Câu hỏi:
07/03/2020 163Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Biết không có đột biến xảy ra, tính theo lý thuyết, phép lai AaBb × AaBb cho đời con có tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ dị hợp trong số thân cao, hoa đỏ ở F1 là
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án B
A: cao> a: thấp; B: đỏ > b: vàng
Tách riêng từng cặp gen:
+ Aa × Aa → 1AA: 2Aa: 1aa (3 cao: 1 thấp) → thân cao dị hợp trong số thân cao:
+ Bb × Bb → 1BB: 1Bb: 1bb (3 đỏ: 1 vàng) → hoa đỏ dị hợp trong số hoa đỏ:
→ tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ dị hợp trong số thân cao, hoa đỏ ở F1 là
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Liên kết giữa các nuclêôtit trên một mạch polinuclêôtit là loại liên kết
Câu 2:
Trên mạch thứ nhất của gen có 25% Guanin, 18% Ađênin, trên mạch thứ hai của gen có 15% Guanin. Tỷ lệ % số nuclêôtit loại Timin của gen là
Câu 3:
Khi phân tích % nuclêôtit của vật chất di truyền ở các loài sinh vật khác nhau người ta thu được bảng số liệu sau:
Loài |
A |
G |
T |
X |
U |
I |
21 |
29 |
21 |
29 |
0 |
II |
29 |
21 |
29 |
21 |
0 |
III |
21 |
21 |
29 |
29 |
0 |
IV |
21 |
29 |
0 |
29 |
21 |
V |
21 |
29 |
0 |
21 |
29 |
Với bảng số liệu này, hãy cho biết trong các nhận định sau đây có bao nhiêu nhận định là đúng?
I. Vật chất di truyền ở loài III có cấu trúc ADN hai mạch vì A= T, G= X.
II. Vật chất di truyền ở loài IV và loài V là ARN, nhưng ở loài IV ARN có 2 mạch, còn ở loài V ARN có 1 mạch.
III. Xét theo mức độ tiến hóa về vật chất di truyền thì loài I = II > III > V
IV. Xét về tính bền của vật chất di truyền khi tăng dần nhiệt độ thì loài I> II> III
Câu 4:
Ở loài hoa anh thảo (Primula sinensis), giống hoa màu đỏ thuần chủng có kiểu gen (AA), giống hoa màu trắng thuần chủng có kiểu gen (aa). Người ta tiến hành thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1 : Đem giống hoa màu đỏ (AA) trồng ở môi trường luôn có nhiệt độ 35oC chỉ thu được hoa màu trắng. Lấy hạt những cây hoa màu trắng này trồng ở môi trường luôn có nhiệt độ 20oC chỉ thu được hoa màu đỏ.
Thí nghiệm 2 : Đem giống hoa màu trắng (aa) trồng ở môi trường luôn có nhiệt độ 35oC hoặc 20oC chỉ thu được hoa màu trắng.
Có bao nhiêu nhận xét dưới đây đúng khi nói về sự biểu hiện màu sắc ở loài hoa anh thảo (Primula sinensis) trên?
I. Nhiệt độ cao làm gen A bị biến đổi thành gen a.
II. Nhiệt độ đã ảnh hưởng đến sự biểu hiện của gen quy định màu hoa ở loài hoa anh thảo (Primula sinensis).
III. Bố mẹ không truyền cho con những tính trạng (kiểu hình) đã được hình thành sẵn mà truyền một kiểu gen quy định các phản ứng trước môi trường cụ thể.
IV. Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước những điều kiện môi trường khác nhau, kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
Câu 5:
Cho đoạn ADN trên mạnh khuôn ở người và một đoạn ARN của một loài vi rút gây suy giảm miễn dịch.
Đoạn ADN: 3’ XXGTA (1) XAGGXGAAAT (2) TGGTTAGGGA (3) GATTTAXT 5’
Đoạn ARN: 5’ AUGUAUGGUUAAA 3’
Bình thường đoạn ADN ở người phiên mã rồi dịch mã sẽ tạo ra chuỗi polipeptit tổng hợp bạch cầu. Khi virut xâm nhập vào cơ thể, virut sẽ tiến hành phiên mã ngược và chèn vào một trong 3 kí hiệu (1), (2), (3) trên đoạn ADN, gây đột biến mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit ảnh hưởng đến chức năng bạch cầu. Biến exon chiếm 2 bộ mã di truyền còn intron chiếm một bộ mã di truyền, quá trình trưởng thành của mARN không có sự hoán vị gữa các exon. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng khi nói về đoạn thông tin trên?
I. Các bộ mã di truyền trong đoạn ADN của người này thể hiện tính thái hóa.
II. Trường hợp đoạn ADN của virut sau khi phiên mã ngược chèn vào vị trí (3) trên ADN của người thì chuỗi pôlipeptít hoàn chỉnh được tổng hợp sẽ có 7 axit amin.
III. Trong 3 trường hợp bị vi rút xâm nhập và trường hợp bình thường pôlipeptít hoàn chỉnh có số axit amin ít nhất có thể rơi vào trường hợp đoạn ADN của vi rút chèn vào vị trí (1) trên ADN của người.
IV. Bình thường, chuỗi polipeptit hoàn chỉnh tổng hợp bạch cầu sẽ có 8 axit amin.
Câu 6:
Các quần thể của cùng một có mật độ và diện tích môi trường sống tương ứng như sau:
Quần thể |
Diện tích môi trường sống (m2) |
Mật độ cá thể (cá thể/m2) |
I |
2987 |
12 |
II |
3475 |
8 |
III |
3573 |
9 |
IV |
3500 |
7 |
Sắp xếp các quần thể trên theo kích thước tăng dần từ thấp đến cao là:
Câu 7:
Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể dị hợp tử về hai cặp gen đang xét?
về câu hỏi!