Câu hỏi:
07/03/2020 2,571Ở dê, tính trạng có râu là tính trạng chịu ảnh hưởng bởi giới tính. Cho con đực không râu giao phối ngẫu nhiên với con cái có râu, thu được F1 gồm 75% số con không râu, 25% số con có râu. Cho F1 ngẫu phối qua nhiều thế hệ, ở thế hệ F6 tỉ lệ kiểu hình của đàn dê con là
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án A
P: đực không râu x cái có râu
F1 : 75% không râu : 25% có râu
Do tính trạng chịu ảnh hưởng bởi giới tính
P : Aa x aa
F1 : 1Aa : 1aa
Đáng lẽ ra kiểu đời con phải là : 50% có râu : 50% không râu
Như vậy : 25% con con do ảnh hưởng của giới tính nên dã không có râu
F1 : Cái : 1Aa : 1aa
Đực : 1 Aa : 1aa
Mà theo đề bài là đực không râu x cái có râu
Vậy Aa : con cái biểu hiện có râu, con đực biểu hiện không râu
A có râu, a không râu
F1 ngẫu phối
F2 : 1/16AA : 6/16Aa : 9/16aa
Ngẫu phối các thế hệ tiếp theo
F6 : 1/16AA : 6/16Aa : 9/16aa
Có râu bằng : 1/16 + 6/16 : 2 = 4/16 = ¼
Không râu bằng : 3/4
Vậy tỉ lệ KH là 3 không râu : 1 có râu
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Theo quan điểm của học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, khẳng định nào dưới đây là chính xác?
Câu 5:
Lưới thức ăn dưới đây được coi là lưới thức ăn điển hình ở một quần xã trên cạn.
Cho các nhận định sau:
(1) Xét về khía cạnh hiệu xuất sinh thái, tổng sinh khối cuả loài D và C có lẽ thấp hơn tổng loài A và B.
(2) Loài A và B chắc chắn là những sinh vật sản xuất chính trong quần xã nói trên.
(3) Sự diệt vong của loài C làm gia tăng áp lực cạnh tranh trong nội bộ loài H.
(4) Sự diệt vong của loài C và D khiến cho quần xã bị mất tới 66,7% số loài.
Số nhận định không chính xác?
Câu 6:
Quá trình tiến hóa từ tế bào nhân sơ sơ khai hình thành các tế bào nhân thực cũng dẫn đến các đặc điểm biến đổi của mỗi đối tượng phân tử ADN và ARN. Trong số các đặc điểm so sánh giữa ADN và ARN của tế bào nhân thực chỉ ra dưới đây
(1) Đều cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, các đơn phân giống nhau.
(2) Cả ADN và ARN đều có thể có dạng mạch đơn hoặc dạng mạch kép.
(3) Mỗi phân tử đều có thể tồn tại từ thế hệ phân tử này đến thế hệ phân tử khác.
(4) Được tổng hợp từ mạch khuôn của phân tử ADN ban đầu.
(5) Được tổng hợp nhờ phản ứng loại nước và hình thành liên kết phosphoeste.
(6) Đều có khả năng chứa thông tin di truyền.
Sự giống nhau giữa ADN và ARN ở tế bào nhân thực thể hiện qua số nhận xét là
Câu 7:
Từ loài lúa mì hoang dại có bộ NST lưỡng bội 2n = 14, người ta phát hiện được 2 thể đột biến khác nhau là thể tứ bội và thể bốn. Số lượng NST có mặt trong hạt phấn của các thể đột biến nói trên lần lượt là bao nhiêu, cho rằng quá trình giảm phân có sự phân li NST một cách bình thường
về câu hỏi!