Câu hỏi:
08/03/2020 1,684Cho hai nòi chim thuần chủng giao phối với nhau thu được F1 toàn lông vàng dài
Cho chim cái F1 lai phân tích thế hệ con thu được 1 con đực lông vàng , dài : 1 con đực lông xanh, dài 2 con cái lông xanh ngắn. Cho chim trống F1 lai phân tích thế hệ con thu được 9 con lông xanh ngắn : 6 con lông xanh, dài : 4 con lông vàng, dài : 1 con lông vàng ngắn. Nếu F1 giao phối với nhau thì ở F2 con cái lông vàng dài chiếm tỉ lệ:
Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án D.
Ở chim: Đực có cặp NST giới tính là XX, cái là XY.
Ptc
F1 : 100% vàng, dài
Cái F1 lai phân tích:
Fa1: 1 đực vàng, dài : 1 đực xanh, dài
2 cái xanh ngắn.
Đực F1 lai phân tích.
Fa2 : 9 xanh ngắn : 6 xanh, dài : 4 vàng, dài : 1 vàng ngắn
Do cả 2 tính trạng ở 2 giới khác nhau.
=> Tính trạng di truyền liên kết giới tính.
- Xét tính trạng màu lông :
Cái F1 vàng lai phân tích :
Fa1 : 1 đực vàng : 1 đực xanh
2 cái xanh.
Fa1 có 4 kiểu hình:
=> F1 cái phải cho 4 tổ hợp giao tử (vì phép lai là lai phân tích)
=> F1 cái : Aa XBY
Vậy Fa1 : AaXBXb : aaXBXb
AaXbY : aaXbY
Vậy A-B- = vàng , A-bb = aaB- = aabb = xanh
Vậy tính trạng màu sắc lông được qui định bởi 2 cặp gen tương tác bổ sung có liên kết với giới tính.
- Xét tính trạng chiều dài lông :
Cái F1dài lai phân tích
Fa1 : 1 đực dài : 1 cái ngắn
Phép lai là lai phân tích, Fa1 có 2 tổ hợp lai.
F1 cho 2 tổ hợp giao tử.
=> F1 : XDY, tính trạng đơn gen
Xét cả 2 tính trạng :
9 xanh ngắn: 6 xanh, dài : 4 vàng, dài : 1 vàng ngắn
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 phân li theo tỉ lệ kiểu hình 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Lấy ngẫu nhiên 5 cây hoa đỏ F2 cho tự thụ phấn, xác suất để đời con cho tỷ lệ phân li kiểu hình 9 cây hoa đỏ : 1 hoa trắng là:
Câu 2:
Khi nói về quá trình phiên mã, có bao nhiêu ý đúng trong số các ý sau đây?
(1) Tất cả vi khuẩn và sinh vật nhân thực đều có quá trình phiên mã.
(2) Quá trình phiên mã dừng lại khi gặp bộ ba kết thúc.
(3) Quá trình ribonucleotit trên mARN không tạo thành liên kết hidro với các nucleotit trên mạch gốc của gen
(4) Trong quá trình phiên mã nguyên tắc bổ sung thể hiện suốt chiều dài vùng mã hóa của gen.
(5) Quá trình phiên mã ở sinh vật nhân sơ hay nhân thực đều gồm 3 giai đoạn: khởi đầu, kéo dài và kết thúc.
Câu 3:
Bảng sau đây cho biết môt số thông tin về sự di truyền của các gen trong tế bào nhân thực của động vật lưỡng bội:
Cột A |
Cột B |
1. Hai alen của một gen trên một cặp nhiễm sắc thể thường |
a. phân li độc lập, tổ hợp tự do trong quá trình giảm phân hình thành giao tử. |
2. Các gen nằm trong tế bào chất |
b. thường được sắp xếp theo một trật tự nhất định và di truyền cùng nhau tạo thành một nhóm gen liên kết. |
3. Các alen lặn ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X |
c. thường không được phân chia đồng đều cho các tế bào con trong quá trình phân bào. |
4. Các alen thuộc các locut khác nhau trên một nhiễm sắc thể |
d. phân li đồng đều về các giao tử trong quá trình giảm phân. |
5. Các cặp alen thuộc các locut khác nhau trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau |
e. thường biểu hiện kiểu hình ở giới dị giao tử nhiều hơn ở giới đồng giao tử. |
Trong các tổ hợp ghép đôi ở các phương án dưới đây, phương án nào đúng ?
Câu 4:
Xét một gen có 5 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong quần thể có thể có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen bị đột biến thể bốn nhiễm về gen nói trên?
Câu 5:
Điểm khác nhau giữa gen ngoài nhân và gen trong nhân là:
(1) Không tồn tại thành cặp alen.
(2) Không bị đột biến.
(3) Có cấu trúc dạng vòng, kết hợp với protein histon.
(4) Không biểu hiện kiểu hình ở giới đực.
Số phát biểu không đúng là:
Câu 6:
Một trình tự các nucleotit trên mạch bổ sung của phân tử AND: 3’... TTA XGT ATG TGX AAG... 5’ mã hóa cho một đoạn polipeptit gồm 5 axit amin. Tính theo chiều 3→5’ của mạch trên thì sự thay thế một nucleotit chỉ còn lại 3 axit amin?
Câu 7:
Cho con đực (XY) có chân cao lai phân tích, đời con có tỉ lệ 50% con đực chân thấp : 25% con cái chân cao : 25% con cái chân thấp. Tính trạng lông di truyền theo quy luật:
Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Sinh Học Chủ đề 7. Di truyền học có đáp án
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học (Đề số 5)
Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Sinh Học Chủ đề 1: Sinh học tế bào có đáp án
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học (Đề số 2)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học (Đề số 1)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học (Đề số 4)
Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Sinh Học Chủ đề 8. Tiến hoá có đáp án
30 đề thi THPT Quốc gia môn Sinh năm 2022 có lời giải (Đề số 1)
về câu hỏi!