Câu hỏi:

31/05/2025 78

Taking selfies, a cultural phenomenon, (18) ______. A selfie is a self-portrait taken with a smartphone or camera. This trend has gained immense popularity, especially among younger generations, (19) ______. The ease of taking and sharing selfies has made them a staple in modern communication.

     Selfies serve various purposes beyond just capturing images. (20) ______. Additionally, selfies can be a form of self-expression, as individuals often choose specific angles, filters, and settings to convey their mood or personality. This ability to curate one’s image has led to the rise of social media influencers who rely on selfies to connect with their audiences and promote brands.

     However, the selfie trend is not without its criticisms. Constantly judged by others on social media, (21) ______. Some argue that the obsession with selfies can lead to unrealistic

beauty standards and a distorted self-image. (22) ______.

Read the following passage about taking selfies and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 18 to 22.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Câu có chủ ngữ ‘Taking selfies’ → Cần một động từ chính để tạo thành câu hoàn chỉnh.

A. Sai vì ‘which’ mở đầu một mệnh đề quan hệ dùng để bổ nghĩa cho danh từ chỉ vật/sự vật phía trước, không thể làm động từ chính của câu.

B. Sai vì ‘in which’ cũng mở đầu một mệnh đề quan hệ dùng để bổ nghĩa cho danh từ chỉ nơi chốn, thời gian hoặc một khái niệm trừu tượng trước đó, không thể làm động từ chính của câu.

C. Sai vì ‘transforming’ là dạng phân từ hiện tại, không thể đứng một mình làm động từ chính của câu.

D. ‘transforms’ đang chia thì hiện tại đơn, phù hợp làm động từ chính của câu.

Dịch: Chụp ảnh tự sướng, một hiện tượng văn hóa, làm thay đổi cách mọi người ghi lại và chia sẻ khoảnh khắc.

Chọn D.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

Read the following passage about taking selfies and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 18 to 22.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Ta thấy câu đã có đủ chủ ngữ và vị ngữ để tạo thành một mệnh đề đầy đủ: This trend has gained… → Chỗ trống cần một mệnh đề hoặc cụm từ bổ sung nghĩa cho cụm danh từ ‘younger generations’.

A. Đại từ quan hệ ‘who’ thay thế cho danh từ chỉ người phía trước ‘younger generations’. Câu này cũng giải thích rõ hơn về lý do giới trẻ thích chụp ảnh tự sướng.

B. Sai vì ‘from whom’ dùng để chỉ một nguồn gốc hoặc xuất phát từ ai đó, nhưng ở đây không phù hợp vì chúng ta đang muốn nói về hành động của giới trẻ, không phải thứ mà họ ‘cung cấp’.

Hơn nữa, ‘the use of selfies for self-expression and showcasing experiences’ là một cụm danh từ nhưng lại thiếu động từ, làm câu trở nên không hoàn chỉnh.

C. Sai vì không có đại từ quan hệ để nối với ‘younger generations’ với động từ ‘use’, làm câu thiếu sự liên kết.

D. Sai tương tự đáp án C, không có đại từ quan hệ để nối ‘younger generations’ với động từ ‘express’, làm câu thiếu sự liên kết.

Dịch: Xu hướng này đã trở nên vô cùng phổ biến, đặc biệt là ở giới trẻ, những người sử dụng ảnh tự sướng để thể hiện bản thân và chia sẻ những trải nghiệm của mình.

Chọn A.

Câu 3:

Read the following passage about taking selfies and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 18 to 22.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

A. Sử dụng chúng để tạo một cuốn nhật ký trực quan, kỳ nghỉ và lễ kỷ niệm là những sự kiện quan trọng trong cuộc đời của nhiều người.

→ Sai vì câu này khiến ‘vacations and celebrations’ trở thành chủ ngữ của mệnh đề chính, nhưng thực tế, ‘many people’ mới là chủ ngữ phù hợp.

B. Một cuốn nhật ký trực quan về các sự kiện quan trọng trong cuộc đời là một ví dụ điển hình về kỳ nghỉ và lễ kỷ niệm của nhiều người.

→ Sai vì câu này diễn đạt sai ý nghĩa. ‘A visual diary’ không phải là một ví dụ của ‘vacations and celebrations’.

C. Nhiều người dùng ảnh tự sướng để tạo một cuốn nhật ký trực quan về những sự kiện quan trọng trong cuộc đời, chẳng hạn như các kỳ nghỉ và lễ kỷ niệm.

→ Nghĩa phù hợp.

D. Kỳ nghỉ và lễ kỷ niệm dẫn đến việc tạo ra nhật ký trực quan về các sự kiện quan trọng trong cuộc đời của nhiều người.

→ Sai vì cách diễn đạt làm thay đổi ý nghĩa. ‘Vacations and celebrations’ không phải là nguyên nhân tạo ra ‘a visual diary’, mà chính con người (many people) mới là chủ thể tạo ra nó.

Dịch: Ảnh tự sướng còn có nhiều mục đích khác. Ngoài mục đích chụp lại hình ảnh, nhiều người dùng ảnh tự sướng để tạo một cuốn nhật ký trực quan về những sự kiện quan trọng trong cuộc đời, chẳng hạn như các kỳ nghỉ và lễ kỷ niệm.

Chọn C.

Câu 4:

Read the following passage about taking selfies and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 18 to 22.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

‘Constantly judged by others on social media’ (liên tục bị người khác phán xét trên mạng xã hội) là một cụm phân từ mở đầu câu. Nó cần một mệnh đề chính có chủ ngữ rõ ràng để hoàn thành ý nghĩa.

A. cảm giác tự ti tăng lên và lòng tự trọng giảm là kết quả trực tiếp

→ Sai vì không có chủ ngữ rõ ràng. Cụm danh từ ‘development of inadequacy and low self-esteem’ không phải là một chủ thể bị phán xét trên mạng xã hội.

B. có thể trải qua cảm giác tự ti và giảm lòng tự trọng

→ Sai vì câu bị động không rõ ai đang trải qua cảm giác này. Chủ ngữ phải là ‘individuals’ hoặc ‘people’.

C. cảm giác tự ti và lòng tự trọng thấp có thể được hình thành bởi các cá nhân

→ Sai vì dùng bị động không tự nhiên. ‘Individuals’ (các cá nhân) không ‘hình thành’ sự tự ti một cách chủ động mà họ có thể cảm thấy hoặc trải qua nó.

D. các cá nhân có thể nảy sinh cảm giác tự ti và giảm lòng tự trọng

→ Đúng vì ‘individuals’ là chủ ngữ phù hợp với cụm phân từ ‘constantly judged by others on social media’. Vế ‘may develop feelings of inadequacy and low self-esteem’ diễn đạt chính xác ý nghĩa: Con người có thể nảy sinh cảm giác tự ti và giảm lòng tự trọng do bị đánh giá/phán xét trên mạng xã hội.

Dịch: Khi liên tục bị người khác phán xét trên mạng xã hội, các cá nhân có thể nảy sinh cảm giác tự ti và giảm lòng tự trọng.

Chọn D.

Câu 5:

Read the following passage about taking selfies and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 18 to 22.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

A. Tập trung quá nhiều vào bức ảnh tự sướng hoàn hảo, những khoảnh khắc chân thực có thể bị bỏ qua và làm mất đi những trải nghiệm thực tế.

→ Sai vì câu bị động không rõ chủ ngữ. Cụm ‘Focusing too much on the perfect selfie’ (Tập trung quá nhiều vào bức ảnh tự sướng hoàn hảo) không có chủ ngữ rõ ràng, khiến câu trở nên không tự nhiên.

B. Việc quá chú trọng vào bức ảnh tự sướng hoàn hảo có thể làm mất đi những trải nghiệm thực tế, khiến những khoảnh khắc chân thực bị bỏ qua.

→ Đúng vì: ‘Excessive focus on the perfect selfie’ (Việc quá chú trọng vào bức ảnh tự sướng hoàn hảo) là chủ ngữ hợp lý, ‘may detract from real-life experiences’ (có thể làm giảm giá trị trải nghiệm thực tế), phù hợp với ý về tác động tiêu cực của việc chụp ảnh tự sướng quá nhiều; ‘causing genuine moments to be overlooked’ (khiến những khoảnh khắc chân thực bị bỏ qua), bổ sung ý nghĩa cho câu.

C. Những khoảnh khắc chân thực bị bỏ qua để việc tập trung quá mức vào bức ảnh tự sướng hoàn hảo không bị mất đi khỏi những trải nghiệm thực tế.

→ Sai vì cấu trúc ‘so that...can’t be detracted’ (để việc tập trung quá mức vào bức ảnh tự sướng hoàn hảo không bị mất đi) không hợp lý và không liên quan đến nội dung.

D. Khi tập trung vào bức ảnh tự sướng hoàn hảo, những trải nghiệm thực tế có thể bị mất đi, khiến những khoảnh khắc chân thực bị bỏ qua.

→ Sai vì ‘real-life experiences may be detracted’ diễn đạt không tự nhiên (thường dùng ‘detract from’ thay vì ‘be detracted’).

Dịch: Việc quá chú trọng vào bức ảnh tự sướng hoàn hảo có thể làm mất đi những trải nghiệm thực tế, khiến những khoảnh khắc chân thực bị bỏ qua.

Chọn B.

Bài hoàn chỉnh:

     Taking selfies, a cultural phenomenon, transforms the way people capture and share moments. A selfie is a self-portrait taken with a smartphone or camera. This trend has gained immense popularity, especially among younger generations, who use selfies to express their identity and showcase their experiences. The ease of taking and sharing selfies has made them a staple in modern communication.

     Selfies serve various purposes beyond just capturing images. Many people use them to create a visual diary of significant life events such as vacations and celebrations. Additionally, selfies can be a form of self-expression, as individuals often choose specific angles, filters, and settings to convey their mood or personality. This ability to curate one’s image has led to the rise of social media influencers who rely on selfies to connect with their audiences and promote brands.

     However, the selfie trend is not without its criticisms. Constantly judged by others on social media, individuals may develop feelings of inadequacy and low self-esteem. Some argue that the obsession with selfies can lead to unrealistic beauty standards and a distorted self-image. Excessive focus on the perfect selfie may detract from real-life experiences, causing genuine moments to be overlooked.

Dịch bài đọc:                                                                                              

     Chụp ảnh tự sướng, một hiện tượng văn hóa, làm thay đổi cách mọi người ghi lại và chia sẻ khoảnh khắc. Ảnh tự sướng là một bức chân dung tự chụp bằng điện thoại thông minh hoặc máy ảnh. Xu hướng này đã trở nên vô cùng phổ biến, đặc biệt là ở giới trẻ, những người sử dụng ảnh tự sướng để thể hiện bản thân và chia sẻ những trải nghiệm của mình. Việc chụp và chia sẻ ảnh tự sướng dễ dàng đã khiến chúng trở thành một phần không thể thiếu trong giao tiếp hiện đại.   

     Ảnh tự sướng còn có nhiều mục đích khác. Ngoài mục đích chụp lại hình ảnh, nhiều người dùng ảnh tự sướng để tạo một cuốn nhật ký trực quan về những sự kiện quan trọng trong cuộc đời, chẳng hạn như các kỳ nghỉ và lễ kỷ niệm. Ngoài ra, ảnh tự sướng cũng có thể là một hình thức thể hiện bản thân, vì mọi người thường chọn góc chụp, bộ lọc và cài đặt cụ thể để thể hiện tâm trạng hoặc tính cách của mình. Khả năng xây dựng hình ảnh cá nhân này đã khiến số lượng người có sức ảnh hưởng trên mạng xã hội gia tăng, họ dựa vào ảnh tự sướng để kết nối với khán giả và quảng bá thương hiệu.

     Tuy nhiên, trào lưu chụp ảnh tự sướng cũng không tránh khỏi những chỉ trích. Khi liên tục bị người khác phán xét trên mạng xã hội, các cá nhân có thể nảy sinh cảm giác tự ti và giảm lòng tự trọng. Một số người cho rằng việc ám ảnh với ảnh tự sướng có thể dẫn đến tiêu chuẩn sắc đẹp không thực tế và hiến mọi người có cái nhìn sai lệch về bản thân. Việc quá chú trọng vào bức ảnh tự sướng hoàn hảo có thể làm mất đi những trải nghiệm thực tế, khiến những khoảnh khắc chân thực bị bỏ qua.

Bình luận


Bình luận

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Read the following leaflet and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12. 

Xem đáp án » 31/05/2025 268

Câu 2:

Read the following advertisement and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 1 to 6.

Xem đáp án » 31/05/2025 231

Câu 3:

The word ‘vital’ in paragraph 1 is OPPOSITE in meaning to ______.

Xem đáp án » 31/05/2025 81

Câu 4:

a. Nam: Oh, I’m sorry, but I can’t. I have to visit my grandparents today.

b. Lan: Never mind. Another time, perhaps.

c. Lan: Nam, there’s an art exhibition near my school. Let’s go to see it this afternoon.
                                                                                                           (Adapted from Global Success)

Xem đáp án » 31/05/2025 73

Câu 5:

Where in paragraph 1 does the following sentence best fit?

This mounting waste poses environmental challenges, as it often contains toxic substances that can harm ecosystems if not disposed of properly.

Xem đáp án » 31/05/2025 71

Câu 6:

Read the following advertisement and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 1 to 6.

Xem đáp án » 31/05/2025 0
Vietjack official store
Đăng ký gói thi VIP

VIP +1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +6 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +12 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay