Câu hỏi:

08/06/2025 206

A hotel under the sea

     Want to sleep under the sea? The company Planet Ocean has plans for an exciting underwater hotel, which they hope to build in locations all over the world. The hotel won’t be large, with only 12 guest rooms, plus a restaurant. Guests will get to the hotel in a lift – so no (1) ______ or getting wet! The hotel (2) ______ to the seabed will float 10 metres under the ocean. Guests will get (3) ______ of the fish and other sea creatures, which won’t be bothered by the hotel and so won’t (4) ______ any effort to avoid it.

     The hotel’s design, with clear plastic walls, means guests will get the feeling that they are swimming (5) ______ the ocean. The luxury rooms will have a shower, TV and even the internet. The restaurant will serve high-quality meals. The designers are especially proud of the fact that the hotel will be environmentally friendly. It will use (6) ______ of course, but it will produce its own, and won’t disturb ocean life at all.

(Adapted from Exam Booster)

Read the following advertisement and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 1 to 6

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

A. to dive (động từ nguyên mẫu có “to”): lặn (dùng để diễn tả mục đích, ý định)

B. diving /ˈdaɪvɪŋ/ (danh động từ hoặc động từ dạng V-ing): lặn (dùng trong thì tiếp diễn hoặc đóng vai trò như một danh từ)

C. dive /daɪv/ (động từ nguyên mẫu không “to”): lặn (dùng trong thì hiện tại đơn hoặc đi sau động từ khuyết thiếu)

D. to diving (to + V-ing): dùng trong các cụm như “look forward to”, “be committed to”, hoặc “be used to”

Khi có hai hoặc nhiều thành phần câu được nối với nhau bằng “or” (hoặc), chúng cần có cấu trúc ngữ pháp tương đương. Vì “getting wet” là danh động từ (V-ing), từ cần điền cũng phải là danh động từ. Trong các đáp án trên, chỉ có từ “diving” - dạng danh động từ của “dive” là phù hợp với yêu cầu của câu → B đúng.

Dịch: Du khách sẽ đến khách sạn bằng thang máy – vì vậy sẽ không cần lặn hay bị ướt!

Chọn B.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

Read the following advertisement and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 1 to 6

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Câu cần một mệnh đề quan hệ rút gọn ở dạng bị động. Ta có mệnh đề đầy đủ là: “The hotel which is attached to the seabed...” Khi rút gọn mệnh đề quan hệ dạng bị động này, ta bỏ “which is” và giữ lại “attached” → D đúng.

A sai vì “which attached” để ở dạng chủ động không phù hợp với “the hotel” là chủ thể bị tác động, đúng ra phải là “which is attached”. Ngoài ra, động từ “attached” được chia ở thì quá khứ cũng không phù hợp với thì hiện tại của câu.

B sai vì “attaching” là rút gọn mệnh đề quan hệ dạng chủ động, nhưng ở đây khách sạn bị gắn vào đáy biển, phải dùng dạng bị động.

C sai vì câu đã có động từ chính “will float”, nên không cần thêm một động từ chính khác.  

Dịch: Khách sạn được gắn vào đáy biển và sẽ nổi ở độ sâu 10 mét dưới đại dương.

Chọn D.

Câu 3:

Read the following advertisement and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 1 to 6

Đọc quảng cáo sau và đánh dấu chữ A, B, C hoặc D trên bảng câu trả lời của bạn để cho biết tùy chọn phù hợp nhất với từng khoảng trống được đánh số từ 1 đến 6
 

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Ta có quy tắc trật tự tính từ trong tiếng anh: Opinion - Size - Age - Shape - Color - Origin - Material – Purpose (OSASCOMP). Theo quy tắc này, tính từ chỉ quan điểm, đánh giá (great - tuyệt vời) đứng trước tính từ chỉ đặc điểm cụ thể hoặc mục đích (close-up - cận cảnh), sau đó mới đến danh từ chính (views - góc nhìn, khung cảnh).

→ trật tự đúng “great close-up views”

Dịch: Du khách sẽ có tầm nhìn cận cảnh tuyệt vời về những loài cá và sinh vật biển khác…

Chọn A. 

Câu 4:

Read the following advertisement and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 1 to 6

Đọc quảng cáo sau và đánh dấu chữ A, B, C hoặc D trên bảng câu trả lời của bạn để cho biết tùy chọn phù hợp nhất với từng khoảng trống được đánh số từ 1 đến 6
 

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Ta có cụm từ cố định “make an effort” (nỗ lực làm gì). Câu này muốn nói rằng các sinh vật biển sẽ không cố tránh xa khách sạn.

Dịch: … chúng sẽ không bị khách sạn làm phiền nên sẽ không cố gắng tránh xa khách sạn.

Chọn D. 

Câu 5:

Read the following advertisement and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 1 to 6

Đọc quảng cáo sau và đánh dấu chữ A, B, C hoặc D trên bảng câu trả lời của bạn để cho biết tùy chọn phù hợp nhất với từng khoảng trống được đánh số từ 1 đến 6
 

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

A. on (prep): trên bề mặt của cái gì đó (e.g., on the table – trên bàn).

B. at (prep): chỉ vị trí chung chung hoặc điểm cụ thể (e.g., at the beach – ở bãi biển).

C. in (prep): bên trong một không gian (e.g., in the water – trong nước).

D. below (prep): ở vị trí thấp hơn một cái gì đó nhưng không bên trong nó (e.g., below the surface – dưới bề mặt).

Câu này mô tả cảm giác bơi bên trong đại dương (nhờ vào thiết kế có tường nhựa trong suốt), vì vậy “in the ocean” là lựa chọn phù hợp nhất để diễn đạt rằng khách sạn tạo cảm giác như đang ở trong lòng đại dương.

Dịch: Thiết kế của khách sạn, với các bức tường bằng nhựa trong suốt, giúp du khách có cảm giác như đang bơi trong đại dương.

Chọn C.

Câu 6:

Read the following advertisement and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 1 to 6

Đọc quảng cáo sau và đánh dấu chữ A, B, C hoặc D trên bảng câu trả lời của bạn để cho biết tùy chọn phù hợp nhất với từng khoảng trống được đánh số từ 1 đến 6
 

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

A. electricity /ɪˌlekˈtrɪsəti/ (n): điện năng

B. electrician /ɪˌlekˈtrɪʃn/ (n): thợ điện

C. electrical /ɪˈlektrɪkl/ (adj): liên quan đến điện

D. electric /ɪˈlektrɪk/ (adj): chạy bằng điện

Trong câu này, động từ “use” cần một danh từ làm tân ngữ theo sau để chỉ đối tượng được sử dụng. Câu này đang nói về một nguồn năng lượng mà khách sạn sẽ sử dụng. Các lựa chọn khác như “electrician” (thợ điện) là danh từ chỉ người, còn “electrical” và “electric” đều là tính từ, không phù hợp trong ngữ cảnh này. Do đó, “electricity” là đáp án đúng.

Dịch: Nó đương nhiên sẽ sử dụng điện, nhưng sẽ tự sản xuất điện và hoàn toàn không gây ảnh hưởng đến sự sống dưới đại dương.

Chọn A.

Bài hoàn chỉnh:

A hotel under the sea

     Want to sleep under the sea? The company Planet Ocean has plans for an exciting underwater hotel, which they hope to build in locations all over the world. The hotel won’t be large, with only 12 guest rooms, plus a restaurant. Guests will get to the hotel in a lift – so no diving or getting wet! The hotel attached to the seabed will float 10 metres under the ocean. Guests will get great close-up views of the fish and other sea creatures, which won’t be bothered by the hotel and so won’t make any effort to avoid it.

     The hotel’s design, with clear plastic walls, means guests will get the feeling that they are swimming in the ocean. The luxury rooms will have a shower, TV and even the internet. The restaurant will serve high-quality meals. The designers are especially proud of the fact that the hotel will be environmentally friendly. It will use electricity of course, but it will produce its own, and won’t disturb ocean life at all.

Dịch bài đọc:

Khách sạn dưới đáy biển

     Bạn có muốn ngủ dưới đáy biển không? Công ty Planet Ocean đang lên kế hoạch xây dựng một khách sạn dưới nước đầy thú vị, và họ hy vọng có thể xây dựng nó ở nhiều địa điểm trên khắp thế giới. Khách sạn này sẽ không quá lớn, chỉ có 12 phòng dành cho khách cùng với một nhà hàng. Du khách sẽ đến khách sạn bằng thang máy – vì vậy sẽ không cần lặn hay bị ướt!

     Khách sạn được gắn vào đáy biển và sẽ nổi ở độ sâu 10 mét dưới đại dương. Du khách sẽ có tầm nhìn cận cảnh tuyệt vời về những loài cá và sinh vật biển khác, chúng sẽ không bị khách sạn làm phiền nên sẽ không cố gắng tránh xa khách sạn.

     Thiết kế của khách sạn, với các bức tường bằng nhựa trong suốt, giúp du khách có cảm giác như đang bơi trong đại dương. Các phòng sang trọng sẽ có vòi sen, TV và thậm chí cả internet. Nhà hàng sẽ phục vụ các bữa ăn chất lượng cao. Các nhà thiết kế đặc biệt tự hào vì khách sạn sẽ thân thiện với môi trường. Nó đương nhiên sẽ sử dụng điện, nhưng sẽ tự sản xuất điện và hoàn toàn không gây ảnh hưởng đến sự sống dưới đại dương.

Bình luận


Bình luận

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

A. others /ˈʌðərz/ (pron): những người / vật khác

B. the others /ði ˈʌðərz/ (pron): những người / vật còn lại (đã xác định)

C. other /ˈʌðər/ (adj): khác

D. another /əˈnʌðər/ (adj/pron): một vật khác, một người khác

Câu gốc đã có đầy đủ vị ngữ, chỉ thiếu chủ ngữ. Câu có động từ “are exploring” ở dạng số nhiều, nên chủ ngữ cũng phải là số nhiều. Xét các đáp án, “others” là đại từ số nhiều, có thể đứng một mình mà không cần danh từ đi kèm, nên phù hợp làm chủ ngữ của câu → A đúng.

B sai vì “the others” được dùng để chỉ một nhóm người cụ thể, đã được xác định hoặc nhắc đến trước đó, nhưng câu này không đề cập đến nhóm người/cái gì cụ thể trước đó, nên đáp án này không đúng.

C sai vì “other” là một tính từ, cần đi kèm với danh từ số nhiều. Nhưng ở đây không có danh từ nào đi sau nên không thể dùng “other”

D sai vì “another” dùng để chỉ một đối tượng số ít, không phù hợp với động từ số nhiều “are exploring”.

Dịch: Một số người thích sự nghiệp truyền thống, trong khi những người khác đang khám phá những con đường mới như làm việc tự do và kinh doanh kỹ thuật số.

Chọn A.

Câu 2

Which of the following is NOT mentioned as a factor contributing to water scarcity?

Lời giải

Điều nào sau đây KHÔNG được đề cập đến như một yếu tố góp phần gây ra tình trạng thiếu nước?

A. đô thị hóa

B. cơ sở hạ tầng

C. phát triển công nghiệp

D. biến đổi khí hậu

Thông tin:

“With growing urbanization, agriculture, and industrial development, the demand for water has reached unprecedented levels, placing a strain on available supplies.” (Cùng với sự phát triển của đô thị hóa, nông nghiệp và công nghiệp, nhu cầu về nước đã đạt đến mức chưa từng có, gây áp lực lên nguồn cung hiện có.) Câu này đề cập đến đô thị hóa (A) và phát triển công nghiệp (C) là những yếu tố góp phần gây ra tình trạng thiếu nước → A, C đúng.

“The problem is exacerbated by climate change, which affects rainfall patterns and causes droughts in areas already vulnerable to water shortages.” (Vấn đề này càng trầm trọng hơn do biến đổi khí hậu, ảnh hưởng đến lượng mưa và gây ra hạn hán ở những khu vực vốn thường xuyên bị thiếu nước.) Câu này cho thấy biến đổi khí hậu (D) cũng là một yếu tố gây ra tình trạng thiếu nước → D đúng.

Như vậy, bài viết có đề cập đến đô thị hóa, phát triển công nghiệp và biến đổi khí hậu góp phần gây ra sự khan hiếm nước. Chỉ có “infrastructure” (cơ sở hạ tầng) là không được đề cập đến trong bài viết như một yếu tố góp phần gây ra tình trạng thiếu nước → B sai.

Chọn B.

Câu 3

The word ‘scheduled’ in paragraph 1 is OPPOSITE in meaning to ______.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 18 to 22

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Which of the following is TRUE according to the passage?

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Vietjack official store
Đăng ký gói thi VIP

VIP +1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +6 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +12 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay