Câu hỏi:
08/06/2025 105Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions from 23 to 30.
Water scarcity is becoming an increasing problem in many parts of the world. The lack of sufficient freshwater resources to meet the demands of a population has led to severe consequences, especially in arid and semi-arid regions. With growing urbanization, agriculture, and industrial development, the demand for water has reached unprecedented levels, placing a strain on available supplies. The problem is exacerbated by climate change, which affects rainfall patterns and causes droughts in areas already vulnerable to water shortages.
In many countries, water scarcity is not just a natural issue but also a result of poor management of resources. Over-extraction of groundwater, pollution, and inefficient irrigation systems contribute to the depletion of water supplies. For instance, in parts of India, large quantities of groundwater are being extracted faster than they can be replenished, resulting in a drastic decline in water levels. Additionally, polluted water sources make it unsafe for consumption, which further limits access to clean water for millions of people.
Water scarcity affects more than just drinking water; it has a significant impact on agriculture, which relies heavily on water for irrigation. The inability to irrigate crops properly can lead to reduced food production, which can increase food prices and result in hunger. Unless countries implement better water management practices, such as improving irrigation efficiency and reducing waste, the situation will continue to worsen, making it harder to feed growing populations.
To tackle the issue of water scarcity, countries and communities must adopt sustainable water management practices. This includes investing in water conservation technologies, improving water storage systems, and addressing water pollution. International cooperation and awareness-raising campaigns are essential to ensure that everyone has access to this vital resource.
Which of the following is NOT mentioned as a factor contributing to water scarcity?
Quảng cáo
Trả lời:
Điều nào sau đây KHÔNG được đề cập đến như một yếu tố góp phần gây ra tình trạng thiếu nước?
A. đô thị hóa
B. cơ sở hạ tầng
C. phát triển công nghiệp
D. biến đổi khí hậu
Thông tin:
“With growing urbanization, agriculture, and industrial development, the demand for water has reached unprecedented levels, placing a strain on available supplies.” (Cùng với sự phát triển của đô thị hóa, nông nghiệp và công nghiệp, nhu cầu về nước đã đạt đến mức chưa từng có, gây áp lực lên nguồn cung hiện có.) Câu này đề cập đến đô thị hóa (A) và phát triển công nghiệp (C) là những yếu tố góp phần gây ra tình trạng thiếu nước → A, C đúng.
“The problem is exacerbated by climate change, which affects rainfall patterns and causes droughts in areas already vulnerable to water shortages.” (Vấn đề này càng trầm trọng hơn do biến đổi khí hậu, ảnh hưởng đến lượng mưa và gây ra hạn hán ở những khu vực vốn thường xuyên bị thiếu nước.) Câu này cho thấy biến đổi khí hậu (D) cũng là một yếu tố gây ra tình trạng thiếu nước → D đúng.
Như vậy, bài viết có đề cập đến đô thị hóa, phát triển công nghiệp và biến đổi khí hậu góp phần gây ra sự khan hiếm nước. Chỉ có “infrastructure” (cơ sở hạ tầng) là không được đề cập đến trong bài viết như một yếu tố góp phần gây ra tình trạng thiếu nước → B sai.
Chọn B.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
The word ‘exacerbated’ in paragraph 1 is OPPOSITE in meaning to ______.
Lời giải của GV VietJack
Từ ‘exacerbated’ trong đoạn 1 TRÁI NGHĨA với ______.
- exacerbate /ɪɡˈzæsəbeɪt/ (v) to make something worse, especially a disease or problem (Oxford): làm trầm trọng hơn (một vấn đề, căn bệnh, …)
A. alleviated /əˈliːvieɪtɪd/ (v): được giảm bớt, được giảm nhẹ (dạng bị động)
B. aggravated /ˈæɡrəveɪtɪd/ (v, adj): bị làm cho nặng thêm, trở nên trầm trọng hơn (dạng bị động)
C. worsened /ˈwɜːsnd/ (v): trở nên tệ hơn, bị làm cho xấu hơn (dạng bị động)
D. exaggerated /ɪɡˈzædʒəreɪtɪd/ (v, adj): bị thổi phồng, bị phóng đại (dạng bị động)
Thông tin:
“The problem is exacerbated by climate change, which affects rainfall patterns and causes droughts in areas already vulnerable to water shortages.” (Vấn đề này càng trầm trọng hơn do biến đổi khí hậu, ảnh hưởng đến lượng mưa và gây ra hạn hán ở những khu vực vốn thường xuyên bị thiếu nước.) Từ “exacerbated” ở đây có nghĩa là làm trầm trọng thêm hoặc trở nên tệ hơn.
→ exacerbated >< alleviated (được giảm bớt, được giảm nhẹ)
Chọn A.
Câu 3:
The word ‘it’ in paragraph 3 refers to ______.
Lời giải của GV VietJack
Từ ‘it’ trong đoạn 3 đề cập đến ______.
A. nước uống
B. tình trạng thiếu nước
C. nước sạch
D. tưới tiêu
Thông tin:
“Water scarcity affects more than just drinking water; it has a significant impact on agriculture, which relies heavily on water for irrigation.” (Sự khan hiếm nước không chỉ ảnh hưởng đến nước uống; nó có tác động đáng kể đến nông nghiệp, ngành phụ thuộc chủ yếu vào nước để tưới tiêu.)
→ Từ “it” đề cập đến “water scarcity” (tình trạng thiếu nước).
Chọn B.
Câu 4:
The word ‘properly’ in paragraph 3 could be best replaced by ______.
Lời giải của GV VietJack
Từ ‘properly’ trong đoạn 3 có thể được thay thế tốt nhất bằng ______.
- properly /ˈprɒpəli/ (adv): in a way that is correct and/or appropriate (Oxford): một cách đúng, phù hợp
A. approximately /əˈprɒksɪmətli/ (adv): xấp xỉ
B. wastefully /ˈweɪstfəli/ (adv): lãng phí
C. appropriately /əˈprəʊpriətli/ (adv): thích hợp
D. immediately /ɪˈmiːdiətli/ (adv): ngay lập tức
Thông tin:
“The inability to irrigate crops properly can lead to reduced food production, which can increase food prices and result in hunger.” (Việc không thể tưới tiêu cây trồng đúng cách có thể dẫn đến giảm sản lượng lương thực, làm tăng giá lương thực và gây ra nạn đói.) Từ “properly” ở đây có nghĩa là đúng cách hoặc thích hợp.
→ properly = appropriately (thích hợp)
Chọn C.
Câu 5:
Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 4?
Lời giải của GV VietJack
Câu nào sau đây diễn đạt lại đúng nhất câu được gạch chân trong đoạn 4?
A. Các quốc gia và cộng đồng nên phát triển các chiến lược dài hạn để bảo tồn nguồn nước cho các thế hệ tương lai.
B. Các quốc gia và cộng đồng phải thực hiện các biện pháp quản lý nước bền vững để giải quyết vấn đề thiếu nước.
C. Giải quyết hiệu quả tình trạng thiếu nước không chỉ đòi hỏi nỗ lực quốc gia mà còn cần sự hợp tác toàn cầu để đảm bảo phân phối nguồn nước công bằng.
D. Vượt qua vấn đề thiếu nước liên quan đến việc áp dụng các biện pháp thiết thực để quản lý và bảo tồn nguồn cung cấp nước.
Câu gạch chân:
“To tackle the issue of water scarcity, countries and communities must adopt sustainable water management practices.” (Để giải quyết vấn đề thiếu nước, các quốc gia và cộng đồng phải áp dụng các biện pháp quản lý nước bền vững.)
A sai vì câu nhắc về vấn đề phát triển chiến lược dài hạn (long-term strategies) và bảo tồn nguồn nước cho các thế hệ tương lai (preserve water resources for future generations), nhưng câu gốc lại không nhắc đến những vấn đề này. Câu gốc chỉ nói về việc giải quyết vấn đề khan hiếm nước trong hiện tại, không đề cập đến tương lai.
B đúng vì câu này diễn đạt lại chính xác nội dung của câu gốc. Có thể thấy một số cấu trúc tương đương: “countries and communities” ≈ “nations and communities”, “adopt” ≈ “implement”, và “to tackle the issue of water scarcity” ≈ “to address the problem of water shortage”.
C sai vì câu gốc không đề cập đến việc phân phối công bằng nguồn nước (the fair distribution of water resources) hoặc sự cần thiết của nỗ lực toàn cầu (global collaboration). Mặc dù hợp tác toàn cầu là quan trọng, nhưng câu gốc chỉ đề cập đến hành động của các quốc gia và cộng đồng (countries and communities).
D sai vì câu chỉ nói chung chung về “practical measures” (các biện pháp thiết thực), trong khi câu gốc đề cập cụ thể đến “sustainable water management practices” (các biện pháp quản lý nước bền vững). Ngoài ra, câu D không đề cập đến trách nhiệm của các quốc gia và cộng đồng, trong khi câu gốc nhấn mạnh vai trò của họ trong việc giải quyết vấn đề này.
Chọn B.
Câu 6:
Which of the following is TRUE according to the passage?
Lời giải của GV VietJack
Theo đoạn văn, câu nào sau đây là ĐÚNG?
A. Tình trạng thiếu nước chủ yếu ảnh hưởng đến các vùng ven biển do mực nước biển dâng cao.
B. Tình trạng thiếu nước có thể dẫn đến giá lương thực và nguy cơ về nạn đói tăng lên.
C. Khai thác quá mức nước ngầm không phải là yếu tố quan trọng gây cạn kiệt nước.
D. Chỉ có biến đổi khí hậu tác động đến nguồn nước ở các khu vực dễ bị ảnh hưởng.
Thông tin:
A sai vì đoạn văn tập trung vào ảnh hưởng của tình trạng thiếu nước ở các vùng khô hạn và bán khô hạn: “The lack of sufficient freshwater resources to meet the demands of a population has led to severe consequences, especially in arid and semi-arid regions.” (Việc thiếu hụt nguồn nước ngọt đủ để đáp ứng nhu cầu của dân số đã gây ra những hậu quả nặng nề, đặc biệt ở các vùng khô hạn và bán khô hạn.), chứ không đề cập đến các vùng ven biển.
B đúng vì đoạn văn có đề cập đến việc thiếu nước ảnh hưởng đến nông nghiệp, dẫn đến giảm sản lượng lương thực, tăng giá và gây ra nạn đói: “The inability to irrigate crops properly can lead to reduced food production, which can increase food prices and result in hunger.” (Việc không thể tưới tiêu cây trồng đúng cách có thể dẫn đến giảm sản lượng lương thực, làm tăng giá lương thực và gây ra nạn đói.)
C sai vì đoạn văn đề cập đến việc khai thác quá mức nước ngầm là một trong những nguyên nhân chính gây ra tình trạng khan hiếm nước: “Over-extraction of groundwater, pollution, and inefficient irrigation systems contribute to the depletion of water supplies.” (Việc khai thác quá mức nước ngầm, ô nhiễm và hệ thống tưới tiêu kém hiệu quả góp phần làm cạn kiệt nguồn cung cấp nước.)
D sai vì ngoài biến đổi khí hậu, đoạn văn còn đề cập đến nhiều yếu tố ảnh hưởng đến sự sẵn có của nguồn nước, bao gồm cả quản lý tài nguyên kém hiệu quả (poor management of resources), việc khai thác quá mức nước ngầm, ô nhiễm và hệ thống tưới tiêu kém hiệu quả (over-extraction of groundwater, pollution, and inefficient irrigation systems) và các nguồn nước bị ô nhiễm (polluted water sources).
Chọn B.
Câu 7:
In which paragraph does the writer provide an example of a country facing water scarcity issues?
Lời giải của GV VietJack
Trong đoạn văn nào tác giả đưa ra ví dụ về một quốc gia đang đối mặt với vấn đề thiếu nước?
A. Đoạn 1 B. Đoạn 2 C. Đoạn 3 D. Đoạn 4
Thông tin:
Đoạn 2 cung cấp ví dụ cụ thể về Ấn Độ đang đối mặt với vấn đề thiếu nước do khai thác quá mức nước ngầm: “For instance, in parts of India, large quantities of groundwater are being extracted faster than they can be replenished, resulting in a drastic decline in water levels.” (Ví dụ, ở một số vùng của Ấn Độ, lượng nước ngầm đang được khai thác nhanh hơn tốc độ bổ sung, dẫn đến mực nước giảm mạnh.) Cụm từ “for instance” (ví dụ) ở đây được sử dụng để cung cấp một ví dụ cụ thể, minh họa cho luận điểm đã được nêu trước đó về việc khai thác quá mức nước ngầm dẫn đến tình trạng thiếu nước.
Chọn B.
Câu 8:
In which paragraph does the writer mention a conditional relationship?
Lời giải của GV VietJack
Trong đoạn văn nào tác giả đề cập đến một mối quan hệ có điều kiện?
A. Đoạn 1 B. Đoạn 2 C. Đoạn 3 D. Đoạn 4
Thông tin:
“Unless countries implement better water management practices, such as improving irrigation efficiency and reducing waste, the situation will continue to worsen, making it harder to feed growing populations.” (Nếu các quốc gia không thực hiện các biện pháp quản lý nước tốt hơn, chẳng hạn như cải thiện hiệu quả tưới tiêu và giảm lãng phí, tình hình sẽ tiếp tục xấu đi, khiến việc cung cấp lương thực cho dân số ngày càng tăng trở nên khó khăn hơn.) (Đoạn 3). Có thể thấy, ở đoạn văn này tác giả sử dụng cấu trúc “Unless... will...” (Nếu không... thì sẽ...) để thể hiện mối quan hệ có điều kiện. Đây là một cấu trúc điều kiện loại 1, mô tả một tình huống thực tế có thể xảy ra trong tương lai. Câu này nói rằng tình hình sẽ xấu đi (kết quả) nếu các quốc gia không thực hiện các biện pháp quản lý nước tốt hơn (điều kiện) → C đúng.
A sai vì đoạn 1 chủ yếu tập trung vào việc mô tả tình trạng thiếu nước và các nguyên nhân gây ra nó như: đô thị hóa, nông nghiệp, phát triển công nghiệp và biến đổi khí hậu. Không có câu nào trong đoạn này thể hiện mối quan hệ có điều kiện.
B sai vì đoạn 2 tập trung vào việc mô tả các nguyên nhân gây ra tình trạng thiếu nước ở nhiều quốc gia (quản lý kém, khai thác nước ngầm quá mức, ô nhiễm, hệ thống tưới tiêu kém hiệu quả). Mặc dù đoạn văn mô tả các nguyên nhân và hậu quả, nhưng không có câu nào thể hiện mối quan hệ có điều kiện.
D sai vì đoạn 4 chỉ đề cập đến các giải pháp để giải quyết tình trạng thiếu nước, không đề cập đến bất kỳ mối quan hệ có điều kiện nào.
Chọn C.
Dịch bài đọc:
Tình trạng khan hiếm nước ngày càng gia tăng ở nhiều nơi trên thế giới. Việc thiếu hụt nguồn nước ngọt đủ để đáp ứng nhu cầu của dân số đã gây ra những hậu quả nặng nề, đặc biệt ở các vùng khô hạn và bán khô hạn. Cùng với sự phát triển của đô thị hóa, nông nghiệp và công nghiệp, nhu cầu về nước đã đạt đến mức chưa từng có, gây áp lực lên nguồn cung hiện có. Vấn đề này càng trầm trọng hơn do biến đổi khí hậu, ảnh hưởng đến lượng mưa và gây ra hạn hán ở những khu vực vốn thường xuyên bị thiếu nước.
Ở nhiều quốc gia, tình trạng thiếu nước không chỉ là vấn đề tự nhiên mà còn là kết quả của việc quản lý nguồn tài nguyên kém hiệu quả. Việc khai thác quá mức nước ngầm, ô nhiễm và hệ thống tưới tiêu kém hiệu quả góp phần làm cạn kiệt nguồn cung cấp nước. Ví dụ, ở một số vùng của Ấn Độ, lượng nước ngầm đang được khai thác nhanh hơn tốc độ bổ sung, dẫn đến mực nước giảm mạnh. Ngoài ra, các nguồn nước bị ô nhiễm khiến nước không an toàn để sử dụng, điều này càng hạn chế khả năng tiếp cận nước sạch của hàng triệu người.
Sự khan hiếm nước không chỉ ảnh hưởng đến nước uống; nó có tác động đáng kể đến nông nghiệp, ngành phụ thuộc chủ yếu vào nước để tưới tiêu. Việc không thể tưới tiêu cây trồng đúng cách có thể dẫn đến giảm sản lượng lương thực, làm tăng giá lương thực và gây ra nạn đói. Nếu các quốc gia không thực hiện các biện pháp quản lý nước tốt hơn, chẳng hạn như cải thiện hiệu quả tưới tiêu và giảm lãng phí, tình hình sẽ tiếp tục xấu đi, khiến việc cung cấp lương thực cho dân số ngày càng tăng trở nên khó khăn hơn.
Để giải quyết vấn đề thiếu nước, các quốc gia và cộng đồng phải áp dụng các biện pháp quản lý nước bền vững. Điều này bao gồm đầu tư vào công nghệ tiết kiệm nước, cải thiện hệ thống trữ nước và giải quyết vấn đề ô nhiễm nước. Hợp tác quốc tế và các chiến dịch nâng cao nhận thức là rất cần thiết để đảm bảo rằng mọi người đều có quyền tiếp cận nguồn tài nguyên quan trọng này.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
A. to dive (động từ nguyên mẫu có “to”): lặn (dùng để diễn tả mục đích, ý định)
B. diving /ˈdaɪvɪŋ/ (danh động từ hoặc động từ dạng V-ing): lặn (dùng trong thì tiếp diễn hoặc đóng vai trò như một danh từ)
C. dive /daɪv/ (động từ nguyên mẫu không “to”): lặn (dùng trong thì hiện tại đơn hoặc đi sau động từ khuyết thiếu)
D. to diving (to + V-ing): dùng trong các cụm như “look forward to”, “be committed to”, hoặc “be used to”
Khi có hai hoặc nhiều thành phần câu được nối với nhau bằng “or” (hoặc), chúng cần có cấu trúc ngữ pháp tương đương. Vì “getting wet” là danh động từ (V-ing), từ cần điền cũng phải là danh động từ. Trong các đáp án trên, chỉ có từ “diving” - dạng danh động từ của “dive” là phù hợp với yêu cầu của câu → B đúng.
Dịch: Du khách sẽ đến khách sạn bằng thang máy – vì vậy sẽ không cần lặn hay bị ướt!
Chọn B.
Lời giải
A. others /ˈʌðərz/ (pron): những người / vật khác
B. the others /ði ˈʌðərz/ (pron): những người / vật còn lại (đã xác định)
C. other /ˈʌðər/ (adj): khác
D. another /əˈnʌðər/ (adj/pron): một vật khác, một người khác
Câu gốc đã có đầy đủ vị ngữ, chỉ thiếu chủ ngữ. Câu có động từ “are exploring” ở dạng số nhiều, nên chủ ngữ cũng phải là số nhiều. Xét các đáp án, “others” là đại từ số nhiều, có thể đứng một mình mà không cần danh từ đi kèm, nên phù hợp làm chủ ngữ của câu → A đúng.
B sai vì “the others” được dùng để chỉ một nhóm người cụ thể, đã được xác định hoặc nhắc đến trước đó, nhưng câu này không đề cập đến nhóm người/cái gì cụ thể trước đó, nên đáp án này không đúng.
C sai vì “other” là một tính từ, cần đi kèm với danh từ số nhiều. Nhưng ở đây không có danh từ nào đi sau nên không thể dùng “other”
D sai vì “another” dùng để chỉ một đối tượng số ít, không phù hợp với động từ số nhiều “are exploring”.
Dịch: Một số người thích sự nghiệp truyền thống, trong khi những người khác đang khám phá những con đường mới như làm việc tự do và kinh doanh kỹ thuật số.
Chọn A.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 1)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 2)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 8)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 11)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 3)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 6)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 13)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 7)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận