Câu hỏi:
09/06/2025 36VI. Read the passage, choose the word/ phrase (A, B, C or D) that best suits the blank.
HOW WILL WE LIVE IN THE FUTURE?
Scientists say that in the future, the ways we live, work and play will be very (23) _________ to how they are now. Homes will become (24) _________ because more and more people will live in crowded cities. It will be possible to live under water. People will use more smart technology in their homes. We will do all our shopping on the internet and drones (25) _________ the groceries to our houses. There will be robots (26) _________ all the household chores, so we won’t have to do the washing up or cooking. We might download ideas for furniture and then print it on our 3D printers. We might also take holidays (27) _________ space.
Quảng cáo
Trả lời:
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. difference (n): sự khác biệt
B. differently (adv): một cách khác biệt
C. different (adj): khác
D. differences (n): những khác biệt
Sau động từ “be” và trạng từ “very” cần tính từ
Scientists say that in the future, the ways we live, work and play will be very (23) different to how they are now.
(Các nhà khoa học nói rằng trong tương lai, cách chúng ta sống, làm việc và vui chơi sẽ rất khác so với hiện tại.)
Chọn C
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: So sánh hơn
Giải thích:
So sánh hơn với tính từ ngắn: S1 + be + adj_er + than + S2
Homes will become (24) smaller and taller because more and more people will live in crowded cities.
(Những ngôi nhà sẽ trở nên nhỏ hơn và cao hơn vì ngày càng có nhiều người sống trong các thành phố đông đúc.)
Chọn B
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. will deliver: sẽ giao hàng
B. might have: có thể có
C. make: tạo ra, làm ra
D. will change: sẽ thay đổi
We will do all our shopping on the internet and drones (25) will deliver the groceries to our houses.
(Chúng ta sẽ mua sắm trên mạng internet và thiết bị không người lái sẽ giao hàng tạp hóa đến tận nhà của chúng ta.)
Chọn A
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. do (v): làm
B. to do: để làm
C. so it does: vì vậy nó làm
D. it do: nó làm
Cấu trúc chỉ mục đích: S + V + … + to V_infinitive: … để làm gì
There will be robots (26) to do all the household chores, so we won’t have to do the washing up or cooking.
(Sẽ có rô bốt làm tất cả các công việc nhà, vì vậy chúng ta sẽ không phải giặt giũ hay nấu nướng.)
Chọn B
Câu 5:
We might also take holidays (27) _________ space.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
A. on (prep): trên
B. for (prep): cho
C. with (prep): với
D. in (prep): trong
We might also take holidays (27) in space.
(Chúng ta cũng có thể đi nghỉ trong không gian.)
Chọn D
Đoạn văn hoàn chỉnh:
HOW WILL WE LIVE IN THE FUTURE?
Scientists say that in the future, the ways we live, work and play will be very (23) different to how they are now. Homes will become (24) smaller and taller because more and more people will live in crowded cities. It will be possible to live under water. People will use more smart technology in their homes. We will do all our shopping on the internet and drones (25) will deliver the groceries to our houses. There will be robots (26) to do all the household chores, so we won’t have to do the washing up or cooking. We might download ideas for furniture and then print it on our 3D printers. We might also take holidays (27) in space.
Tạm dịch:
CHÚNG TA SẼ SỐNG NHƯ THẾ NÀO TRONG TƯƠNG LAI?
Các nhà khoa học nói rằng trong tương lai, cách chúng ta sống, làm việc và vui chơi sẽ rất khác so với hiện tại. Những ngôi nhà sẽ trở nên nhỏ hơn và cao hơn vì ngày càng có nhiều người sống trong các thành phố đông đúc. Có thể sống được ở cả dưới nước. Mọi người sẽ sử dụng nhiều công nghệ thông minh hơn trong nhà của họ. Chúng ta sẽ mua sắm trên mạng internet và thiết bị không người lái sẽ giao hàng tạp hóa đến tận nhà của chúng ta. Sẽ có rô bốt làm tất cả các công việc nhà, vì vậy chúng ta sẽ không phải giặt giũ hay nấu nướng. Chúng ta có thể tải xuống các ý tưởng về đồ nội thất và sau đó in nó trên máy in 3D của chúng ta. Chúng ta cũng có thể đi nghỉ trong không gian.
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Bài đọc:
Hi, Susan.
We’re having a wonderful time in Australia. We arrived in Melbourne last week and stayed there for two days. On the first day, we went to Royal Botanic Gardens. Visiting Botanic Gardens is the best free thing to do in Melbourne. There are more than 8500 species of plants here. In the summer, there are also live performances in the Gardens. On the next day, we visited Royal Exhibition building. It’s one of the oldest places in Melbourne. We arrived in Sydney yesterday morning. The city was so nice in the sunshine. We sat in a café by the river and had lunch. Sydney is more exciting than Melbourne, but it is noisier and more expensive. Melbourne is smaller, but it has a lot of lovely old buildings and great restaurants. That’s why I prefer Melbourne.
Wish you were here.
Jennifer.
Tạm dịch:
Chào, Susan.
Chúng tôi đang có một thời gian tuyệt vời ở Úc. Chúng tôi đến Melbourne vào tuần trước và ở đó hai ngày. Vào ngày đầu tiên, chúng tôi đến Vườn Bách thảo Hoàng Gia. Tham quan Vườn Bách thảo là hoạt động miễn phí tốt nhất để làm ở Melbourne. Có hơn 8500 loài thực vật ở đây. Vào mùa hè, cũng có các buổi biểu diễn trực tiếp tại vườn. Vào ngày hôm sau, chúng tôi đến thăm tòa nhà Triển lãm Hoàng gia. Đó là một trong những nơi lâu đời nhất ở Melbourne. Chúng tôi đến Sydney vào sáng hôm qua. Thành phố thật đẹp dưới ánh nắng mặt trời. Chúng tôi ngồi trong một quán cà phê bên sông và ăn trưa. Sydney thú vị hơn Melbourne, nhưng ồn ào và đắt đỏ hơn. Melbourne nhỏ hơn nhưng có rất nhiều tòa nhà cổ đáng yêu và những nhà hàng tuyệt vời. Đó là lý do tại sao tôi thích Melbourne hơn.
Ước gì bạn ở đây.
Jennifer.
19. F
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Jennifer stayed in Melbourne for one day.
(Jennifer ở lại Melbourne một ngày.)
Thông tin: We arrived in Melbourne last week and stayed there for two days.
(Chúng tôi đến Melbourne vào tuần trước và ở đó hai ngày.)
Chọn F
Lời giải
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Tokyo is the largest megacity in the world with 13 million people.
(Tokyo là siêu đô thị lớn nhất thế giới với 13 triệu dân.)
Thông tin: It has a total population of 35 million people, so it’s always crowded.
(Nó có tổng dân số là 35 triệu người nên lúc nào cũng đông đúc.)
Chọn F
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Đề kiểm tra Tiếng anh 6 Cuối học kì 2 có đáp án (Đề 1)
15 câu Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 2: Monkeys are amazing! - Vocabulary and Grammar - Explore English có đáp án
Bộ 8 đề thi cuối kì 2 Tiếng Anh 6 Right on có đáp án (Đề 1)
Bộ 8 đề thi cuối kì 2 Tiếng Anh 6 Right on có đáp án (Đề 4)
Đề kiểm tra Tiếng anh 6 Cuối học kì 2 có đáp án (Đề 21)
Đề kiểm tra Tiếng anh 6 Giữa học kì 2 có đáp án (Đề 1)
Đề kiểm tra Tiếng anh 6 Cuối học kì 2 có đáp án (Đề 36)
Đề kiểm tra Tiếng anh 6 Cuối học kì 2 có đáp án (Đề 2)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận