Câu hỏi:

10/06/2025 493 Lưu

Preserving Cultural Heritage: A Shared Responsibility

Together, let’s protect the legacy of our ancestors!

The State of Cultural Heritage Today:

A(n) (7) ______ of historic landmarks and traditional practices are under threat. Worse, (8) ______ modernization and environmental challenges, these invaluable treasures have already been lost. This crisis (9) ______ immediate action to preserve what remains.

The Benefits of Preservation:

• It strengthens cultural (10) ______ and fosters pride in communities.

• It boosts tourism, contributing significantly to local economies.

• It enhances mutual understanding by showcasing (11) ______ cultures and traditions.

By (12) ______ your time, funding restoration projects, or spreading awareness, you can step up and help secure our heritage for generations to come.

Read the following leaflet and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12.

Đọc tờ rơi sau và đánh dấu chữ A, B, C hoặc D trên bảng trả lời của bạn để cho biết tùy chọn phù hợp nhất với từng khoảng trống được đánh số từ 7 đến 12.
 

A. level

B. amount

C. lot

D. little

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

A. level /ˈlevl/ (n): mức độ, trình độ. Không có cấu trúc ‘a level of’ → loại A.

B. an amount of + N(không đếm được): một lượng cái gì. Sau ‘of’ có ‘landmarks’ và ‘practices’ đều là các danh từ đếm được số nhiều → không đúng ngữ pháp, loại B.

C. a lot of + N(s/es): nhiều về số lượng → đúng ngữ pháp và ngữ nghĩa, C là đáp án đúng.

D. a little + N(không đếm được): một lượng ít cái gì. ‘a little’ không đi với giới từ ‘of’.

→ không đúng ngữ pháp, loại D.

Dịch: Nhiều di tích lịch sử và tập quán truyền thống đang đứng trước nguy cơ mai một.

Chọn C.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

Read the following leaflet and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12.

A. due to

B. regardless of

C. thanks to

D. in view of

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

A. due to: bởi vì, do (diễn tả nguyên nhân)

B. regardless of: bất kể, không kể đến (mang nghĩa phủ định nguyên nhân)

C. thanks to: nhờ vào, nhờ có (nghĩa tích cực trong khi câu đang nói về hậu quả tiêu cực)

D. in view of: xét đến

Dịch: Tệ hơn, do quá trình hiện đại hóa và những thách thức từ môi trường, không ít di sản vô giá đã biến mất vĩnh viễn.

Chọn A.

Câu 3:

Read the following leaflet and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12.

Đọc tờ rơi sau và đánh dấu chữ A, B, C hoặc D trên bảng trả lời của bạn để cho biết tùy chọn phù hợp nhất với từng khoảng trống được đánh số từ 7 đến 12.
 

A. looks into

B. calls for

C. works out

D. turns up

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

A. look into (phr.v): xem xét vấn đề gì

B. call for (phr.v) = demand: kêu gọi, yêu cầu cần có hành động

C. work out (phr.v): tìm ra giải pháp cho vấn đề

D. turn up (phr.v): xuất hiện; tăng âm lượng;...

Dịch: Tình trạng này đòi hỏi hành động khẩn cấp để bảo vệ những gì còn lại.

Chọn B.

Câu 4:

Read the following leaflet and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12.

A. experience

B. procession

C. ceremony

D. identity

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

A. experience /ɪkˈspɪəriəns/ (n): trải nghiệm

B. possession /pəˈzeʃn/ (n): sự sở hữu

C. ceremony /ˈserəmə(ʊ)ni/ (n): nghi lễ

D. identity /aɪˈdentəti/ (n): danh tính, bản sắc

*Nghĩa của câu: Câu nói về tầm quan trọng của việc bảo tồn văn hóa, nhấn mạnh rằng nó giúp củng cố một khía cạnh nào đó của văn hóa và tạo ra niềm tự hào cho cộng đồng.

*Các kết hợp từ với tính từ ‘cultural’:

- cultural experience: trải nghiệm văn hóa – thường chỉ các hoạt động mà con người tham gia (ví dụ: đi thăm bảo tàng, tham gia lễ hội) → nghĩa hẹp, không bao hàm.

- cultural ceremony: nghi lễ văn hóa – chỉ các sự kiện cụ thể, nhưng bảo tồn văn hóa không chỉ liên quan đến nghi lễ mà còn rộng hơn, bao gồm cả truyền thống, giá trị và bản sắc.

- cultural identity: bản sắc văn hóa – khái niệm chỉ các truyền thống, giá trị và phong tục tập quán tạo nên bản sắc của một nhóm người → nghĩa bao quát, phù hợp nhất.

Chọn D.

Câu 5:

Read the following leaflet and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12.

Đọc tờ rơi sau và đánh dấu chữ A, B, C hoặc D trên bảng trả lời của bạn để cho biết tùy chọn phù hợp nhất với từng khoảng trống được đánh số từ 7 đến 12.
 

A. distinct

B. other

C. varied

D. diverse

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

A. distinct /dɪˈstɪŋkt/ (adj): riêng biệt, khác biệt rõ ràng – nhấn mạnh sự khác biệt giữa các đối tượng, e.g. rural areas, as distinct from major cities

B. other /ˈʌðə(r)/ (adj): khác (có thể phân loại là đại từ hoặc tính từ) → không phù hợp vì không có đối tượng nào trước đó để tạo sự so sánh.

C. varied /ˈveərid/, /ˈværid/ (adj): có nhiều dạng khác nhau – thường dùng cho sự biến đổi trong một hệ thống, e.g. varied opinions

D. diverse /daɪˈvɜːs/ (adj): đa dạng, phong phú – nhấn mạnh có nhiều loại → phù hợp nhất

Dịch: Tăng cường thấu hiểu giữa các nền văn hóa nhờ giới thiệu truyền thống đa dạng.

Chọn D.

Câu 6:

Read the following leaflet and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12.

A. supervising

B. appreciating

C. optimizing

D. volunteering

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

A. supervise /ˈsuːpəvaɪz/ (v): giám sát ai, cái gì

B. appreciate /əˈpriːʃieɪt/ (v): trân trọng, nhận ra điểm tốt

C. optimize /ˈɒptɪmaɪz/ (v): tối đa hóa, tận dụng triệt để

D. volunteer /ˌvɒlənˈtɪə(r)/ (v): tham gia tình nguyện

Dịch: Bằng cách tình nguyện tham gia các hoạt động bảo tồn, hỗ trợ tài chính cho các dự án trùng tu hoặc lan tỏa nhận thức về tầm quan trọng của di sản,...

Chọn D.

Bài hoàn chỉnh:

Preserving Cultural Heritage: A Shared Responsibility

Together, let’s protect the legacy of our ancestors!

The State of Cultural Heritage Today:

A lot of historic landmarks and traditional practices are under threat. Worse, due to modernization and environmental challenges, these invaluable treasures have already been lost. This crisis calls for immediate action to preserve what remains.

The Benefits of Preservation:

• It strengthens cultural identity and fosters pride in communities.

• It boosts tourism, contributing significantly to local economies.

• It enhances mutual understanding by showcasing diverse cultures and traditions.

By volunteering your time, funding restoration projects, or spreading aware-ness, you can step up and help secure our heritage for generations to come.

Dịch bài đọc:

Bảo Tồn Di Sản Văn Hóa: Trách Nhiệm Chung

Hãy cùng nhau gìn giữ những di sản quý báu mà tổ tiên để lại!

Thực Trạng Di Sản Văn Hóa Ngày Nay:

Nhiều công trình lịch sử và tập quán truyền thống đang đứng trước nguy cơ mai một. Tệ hơn, do quá trình hiện đại hóa và những thách thức từ môi trường, không ít di sản vô giá đã biến mất vĩnh viễn. Tình trạng này đòi hỏi hành động khẩn cấp để bảo vệ những gì còn lại.

Lợi Ích Của Việc Bảo Tồn:

• Củng cố bản sắc văn hóa và nuôi dưỡng niềm tự hào trong cộng đồng.

• Thúc đẩy du lịch, đóng góp đáng kể vào kinh tế địa phương.

• Tăng cường thấu hiểu giữa các nền văn hóa nhờ giới thiệu truyền thống đa dạng.

Bằng cách tình nguyện tham gia các hoạt động bảo tồn, hỗ trợ tài chính cho các dự án trùng tu hoặc lan tỏa nhận thức về tầm quan trọng của di sản, bạn có thể góp phần gìn giữ di sản cho thế hệ mai sau.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. network new social

B. social network new

C. new social network

D. social new network

D. Mạng mới xã hội
 

Lời giải

- Ta có cụm danh từ thường dùng: social network – mạng xã hội

- Ta thêm tính từ ‘new’ vào trước cụm này → trật tự đúng: new social network.

*Hoặc cũng có thể dùng trật tự tính từ OSASCOMP để sắp xếp: Opinion – Size – Age – Shape – Color – Origin – Material – Purpose.

- Trong đó, ‘new’ (mới) thuộc nhóm Age (Tuổi tác), ‘social’ (giao tiếp xã hội) thuộc nhóm Purpose (Mục đích).

Dịch: Chào mừng bạn đến với Connectly, mạng xã hội mới đặt bạn lên hàng đầu!

Chọn C.

Câu 2

A. having motivated a lot of people in Vietnam

B. inspiring countless people throughout Vietnam

B. Truyền cảm hứng vô số người trên khắp Việt Nam
 

C. motivated a great number of people in Vietnam

D. which inspire many people throughout Vietnam

Lời giải

- Câu đã có đủ chủ ngữ và động từ nằm trong cấu trúc “Not only... but also” → động từ trong chỗ trống phải nằm trong MĐQH → loại C.

*Xét các lựa chọn còn lại:

A. having motivated...: cấu trúc phân từ hoàn thành ‘having Vp2’ dùng để miêu tả một hành động đã hoàn thành trước một hành động khác → không hợp lý trong ngữ cảnh.

B. inspiring...: dạng rút gọn của MĐQH về V-ing khi động từ mang nghĩa chủ động.

D. which inspire...: đại từ quan hệ ‘which’ thay cho vật, mà đối tượng cần bổ nghĩa đang là người, thầy Nguyễn Ngọc Ký → loại D.

Dịch: Không chỉ là một giáo viên xuất sắc, ông còn trở thành biểu tượng của đam mê và nghị lực, truyền cảm hứng cho rất nhiều người trên khắp cả nước.

Chọn B.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. poultry

B. baked goods

C. fresh produce

D. dairy products

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

a. Mike: Wow! That sounds amazing. I’d love to hear more.

b. Mike: Hey, John! Long time no see. How have you been?

c. John: Hi, Mike! I’ve been great. I’ve travelled to several countries this year.

A. a-c-b

B. b-a-c

C. b-c-a

D. c-a-b

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP