Câu hỏi:
11/06/2025 117
Listening
IX. You will hear two people talking about Japanese cultural etiquette. Listen and decide whether the statements are True (T) or False (F).
Jack didn’t watch the documentary last night.
Listening
IX. You will hear two people talking about Japanese cultural etiquette. Listen and decide whether the statements are True (T) or False (F).
Jack didn’t watch the documentary last night.
Câu hỏi trong đề: Bộ 3 đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 7 Right - on có đáp án !!
Quảng cáo
Trả lời:
Bài nghe:
Susan: Hi Jack. Did you watch the documentary on channel 5 last night?
Jack: Hi Susan. No I read a book last night. What was it about?
Susan: It was about some cultural etiquette in Japan.
Jack: That sounds interesting. Is it the same in the UK?
Susan: Well there are many differences. For example in Japan people greet each other by bowing. Shaking hands is not common in Japan. And before you enter a Japanese home you have to remove your shoes and wear their slippers.
Jack: Really? What else?
Susan: People are very polite, especially in companies. When people exchange business cards, they offer the cards with both hands to show respect.
Jack: It seems complicated.
Susan: The come here hand gesture in Japan is different too. In the UK we curled the index finger to call someone, but in Japan this gestures for calling animals only.
Jack: How confusing!
Susan: And you know the gesture with the index finger joining with the thumb to create a circle, right?
Jack: Yes, does it still mean “everything is okay”?
Susan: Actually, no. This gesture can mean “money” in Japan.
Jack: You're joking!
Tạm dịch:
Susan: Chào Jack. Cậu có xem chương trình phim tài liệu ở kênh 5 tối qua không?
Jack: Chào Susan. Mình không, hôm qua mình đọc sách. Nó về cái gì vậy?
Susan: Nó về một vài văn hóa xã giao ở Nhật Bản.
Jack: Nghe thú vị đó. Nó có giống ở Anh không?
Susan: Ồ có nhiều sự khác biệt lắm. Ví dụ, ở Nhật người ta chào nhau bằng cách cúi đầu. Bắt tay không phổ biến ở Nhật Bản đâu. Và trước khi cậu bước vào một ngôi nhà ở Nhật Bản thì cậu phải cởi giày và đi đôi dép trong nhà của họ.
Jack: Vậy sao? Còn gì nữa?
Susan: Con người ở đây rất lịch sự, đặc biệt là ở các công ty. Khi mọi người trao đổi danh thiếp, người ta đưa tấm thẻ bằng cả hai tay để thể hiện sự tôn trọng.
Jack: Có vẻ phức tạp nhỉ.
Susan: Động tác tay gọi lại ở Nhật cũng khác nữa. Ở Anh chúng ta cong ngón tay trỏ để gọi ai đó, nhưng ở Nhật thì hành động này chỉ dùng để gọi động vật thôi.
Jack: Bối rối quá!
Susan: Và cậu biết động tác với ngón trỏ và ngón cái tạo thành một hành tròn đúng không?
Jack: Ừa, nó vẫn có nghĩa là “mọi thứ đều ổn” chứ?
Susan: Thật ra là không. Động tác đó có thể mang nghĩa là tiền ở Nhật đấy.
Jack: Cậu đùa hả!
35. True
Jack didn’t watch the documentary last night.
(Jack không xem chương trình phim tài liệu vào tối qua.)
Thông tin: Did you watch the documentarian channel 5 last night? - No I read a book last night.
(Cậu có xem chương trình phim tài liệu ở kênh 5 tối qua không?- Mình không, hôm qua mình đọc sách.)
Chọn True.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Japanese people shake hands when they greet each other.
Japanese people shake hands when they greet each other.
Lời giải của GV VietJack
Japanese people shake hands when they greet each other.
(Người Nhật Bản bắt tay khi chào hỏi nhau.)
Thông tin: ...in Japan people greet each other by bowing. Shaking hands is not common in Japan.
(...ở Nhật người ta chào nhau bằng cách cúi đầu. Bắt tay không phổ biến ở Nhật Bản đâu.)
Chọn False.
Câu 3:
Don’t wear your shoes inside a Japanese home.
Don’t wear your shoes inside a Japanese home.
Lời giải của GV VietJack
Don’t wear your shoes inside a Japanese home.
(Đừng đeo giày ở trong một ngôi nhà Nhật Bản.)
Thông tin: And before you enter a Japanese home you have to remove your shoes and wear their slippers.
(Và trước khi cậu bước vào một ngôi nhà ở Nhật Bản thì cậu phải cởi giày và đi đôi dép trong nhà của họ.)
Chọn True.
Câu 4:
In Japan, you use one hand to give and receive business cards.
In Japan, you use one hand to give and receive business cards.
Lời giải của GV VietJack
In Japan, you use one hand to give and receive business cards.
(Ở Nhật Bản, bạn dùng 1 tay để đưa và nhận danh thiếp.)
Thông tin: When people exchange business cards, they offer the cards with both hands to show respect.
(Khi mọi người trao đổi danh thiếp, người ta đưa tấm thẻ bằng cả hai tay để thể hiện sự tôn trọng.)
Đáp án: False
Câu 5:
English and Japanese people use the same gestures for calling someone.
English and Japanese people use the same gestures for calling someone.
Lời giải của GV VietJack
English and Japanese people use the same gestures for calling someone.
(Người Anh và người Nhật cùng dùng 1 cử chỉ để gọi ai đó.)
Thông tin: In the UK we curled the index finger to call someone, but in Japan this gestures for calling animals only.
(Ở Anh chúng ta cong ngón tay trỏ để gọi ai đó, nhưng ở Nhật thì hành động này chỉ dùng để gọi động vật thôi.)
Đáp án: False
Câu 6:
The ‘OK’ gesture has another meaning in Japan.
The ‘OK’ gesture has another meaning in Japan.
Lời giải của GV VietJack
The ‘OK’ gesture has another meaning in Japan.
(Kí hiệu “OK” có một ý nghĩa khác ở Nhật Bản.)
Thông tin: This gesture can mean “money” in Japan.
(Động tác đó (động tác ra dấu OK) có thể mang nghĩa là tiền ở Nhật đấy.)
Đáp án: True
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
- Trọng tâm Văn, Sử, Địa, GDCD lớp 7 (chương trình mới) ( 60.000₫ )
- Trọng tâm Toán, Anh, KHTN lớp 7 (chương trình mới) ( 60.000₫ )
- Trọng tâm Văn - Sử - Địa - GDCD và Toán - Anh - KHTN lớp 7 (chương trình mới) ( 120.000₫ )
- Trọng tâm Toán - Văn - Anh, Toán - Anh - KHTN lớp 6 (chương trình mới) ( 126.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Phương pháp giải:
in (prep): trong
tall (adj): cao
with (prep): với
kind (adj): tử tế
chubby (adj): mũm mĩm
comfortable (adj): thoải mái
surfing (V-ing): lướt
(21) Mr. Dupont is the one (21) with blue eyes and light brown hair. Mrs. Dupont is tall and slim and very pretty.
(Ông Dupont là người có đôi mắt màu xanh dương và mái tóc nâu nhạt.)
Giải thích: Trước các cụm danh từ dùng giới từ => with (prep): với
Lời giải
- Vị trí còn trống ở câu này đứng sau động từ to be và trạng từ “so” -> từ cần điền là một tính từ.
- patient (adj): kiên nhẫn, không phù hợp với nghĩa của câu trước nên cần thêm tiền tố ngược nghĩa “im” vào phía trước nó -> impatient (adj): thiếu kiên nhẫn
It’s hard to be in a team with Andy because he’s always in a rush and hates waiting for other people. He’s so impatient.
(Rất khó để chung đội với Andy vì cậu ta luôn luôn vội vàng và ghét việc phải chờ đợi người khác. Cậu ta rất thiếu kiên nhẫn.)
Đáp án: impatient
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.