Câu hỏi:
11/06/2025 35VI. Fill in each numbered blank with the correct answer.
Benefits of playing sports
Firstly, playing sports can give you a (21)_____ life and a fit body. You will be more active and healthier by playing sports. To illustrate, you can have a lower chance (22) ____ getting a serious illness such as a heart attack or high blood pressure.
In other words, it increases your resistance to illness. in leisure time, you can play sports with your friends or your relatives, this not (23) ______ helps you but also motivates everyone around you to take part in sports and have good health.
Moreover, you also need to allow and encourage children to play sports, especially some outside activities such as football, basketball or volleyball to decrease the time that your children spend sitting in front of computers or (24)______ television. These sports can help them have endurance, quickness and even teach them how to improve team spirit and work in groups. These sports also teach them how to communicate (25)____ their teammates, and show them how active and creative they are.
Quảng cáo
Trả lời:
Kiến thức: Từ loại – Từ vựng
Giải thích:
A. health (n): sức khoẻ
B. healthy (adj): lành mạnh, khoẻ mạnh
C. unhealth => không có dạng thức này
D. unhealthy (adj): không lành mạnh
Sau mạo từ “a” và trước danh từ “life” cần tính từ
Firstly, playing sports can give you a (21) healthy life and a fit body.
(Thứ nhất, chơi thể thao có thể mang lại cho bạn một cuộc sống khỏe mạnh và một thân hình cân đối.)
Chọn B
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
To illustrate, you can have a lower chance (22) ____ getting a serious illness such as a heart attack or high blood pressure.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
A. in (prep): trong
B. with (prep): với
C. of (prep): của
D. to (prep): tới
Cụm: a chance of + V_ing: cơ hội để làm gì
To illustrate, you can have a lower chance (22) of getting a serious illness such as a heart attack or high blood pressure.
(Để minh họa rõ hơn, bạn có thể có ít cơ hội hơn mắc một căn bệnh nghiêm trọng chẳng hạn như đau tim hoặc huyết áp cao.)
Chọn C
Câu 3:
In other words, it increases your resistance to illness. in leisure time, you can play sports with your friends or your relatives, this not (23) ______ helps you but also motivates everyone around you to take part in sports and have good health.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Từ vựng – Thì quá khứ đơn
Giải thích:
A. only: chỉ
B. when + S + V: khi
C. while + S + V: trong khi
D. also: cũng
Cụm: not only … but also …: không những … mà còn …
In leisure time, you can play sports with your friends or your relatives, this not (23) only helps you but also motivates everyone around you to take part in sports and have good health.
(Trong thời gian rảnh rỗi, bạn có thể chơi thể thao với bạn bè hoặc người thân, điều này không chỉ giúp bạn mà còn thúc đẩy mọi người xung quanh bạn tham gia thể thao và có một sức khỏe tốt.)
Chọn A
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: To V/ V_ing
Giải thích:
Cấu trúc: S + spend + time + V_ing: Ai đó dành thời gian làm gì
Liên từ “or” dùng để nối các từ có cùng tính chất, chức năng ngữ pháp
Trước “or” là V_ing (sitting), sau “or” cũng cần “V_ing”
Moreover, you also need to allow and encourage children to play sports, especially some outside activities such as football, basketball or volleyball to decrease the time that your children spend sitting in front of computers or (24) watching television.
(Hơn nữa, bạn cũng cần cho phép và khuyến khích trẻ em chơi thể thao, đặc biệt là một số hoạt động ngoài trời như bóng đá, bóng rổ hoặc bóng chuyền để giảm thời gian trẻ ngồi trước máy tính hoặc xem tivi.)
Chọn D
Câu 5:
These sports also teach them how to communicate (25)____ their teammates, and show them how active and creative they are.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
A. to (prep): tới
B. for (prep): cho
C. with (prep): với
D. at (prep): tại
Cụm: communicate with somebody: giao tiếp với ai
These sports also teach them how to communicate (25) with their teammates, and show them how active and creative they are.
(Những môn thể thao này cũng dạy chúng cách giao tiếp với đồng đội và cho chúng thấy chúng năng động và sáng tạo như thế nào.)
Chọn C
Đoạn văn hoàn chỉnh:
Benefits of playing sports
Firstly, playing sports can give you a (21) healthy life and a fit body. You will be more active and healthier by playing sports. To illustrate, you can have a lower chance (22) of getting a serious illness such as a heart attack or high blood pressure.
In other words, it increases your resistance to illness. In leisure time, you can play sports with your friends or your relatives, this not (23) only helps you but also motivates everyone around you to take part in sports and have good health.
Moreover, you also need to allow and encourage children to play sports, especially some outside activities such as football, basketball or volleyball to decrease the time that your children spend sitting in front of computers or (24) watching television. These sports can help them have endurance, quickness and even teach them how to improve team spirit and work in groups. These sports also teach them how to communicate (25) with their teammates, and show them how active and creative they are.
Tạm dịch:
Lợi ích của việc chơi thể thao
Thứ nhất, chơi thể thao có thể mang lại cho bạn một cuộc sống khỏe mạnh và một thân hình cân đối. Bạn sẽ năng động hơn và khỏe mạnh hơn bằng cách chơi thể thao. Để minh họa rõ hơn, bạn có thể có ít cơ hội hơn mắc một căn bệnh nghiêm trọng chẳng hạn như đau tim hoặc huyết áp cao.
Nói cách khác, chơi thể thao làm tăng sức đề kháng của bạn với bệnh tật. Trong thời gian rảnh rỗi, bạn có thể chơi thể thao với bạn bè hoặc người thân, điều này không chỉ giúp bạn mà còn thúc đẩy mọi người xung quanh bạn tham gia thể thao và có một sức khỏe tốt.
Hơn nữa, bạn cũng cần cho phép và khuyến khích trẻ em chơi thể thao, đặc biệt là một số hoạt động ngoài trời như bóng đá, bóng rổ hoặc bóng chuyền để giảm thời gian trẻ ngồi trước máy tính hoặc xem tivi. Những môn thể thao này có thể giúp chúng có sức bền, sự nhanh nhạy và thậm chí dạy chúng cách nâng cao tinh thần đồng đội, làm việc theo nhóm. Những môn thể thao này cũng dạy chúng cách giao tiếp với đồng đội và cho chúng thấy chúng năng động và sáng tạo như thế nào.
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Bài đọc:
Edinburgh
A visit to Scotland often begins in Edinburgh, the capital city of Scotland. Edinburgh is an old city with many important and interesting buildings. After London, Edinburgh is the second city for visitors in Britain every year.
Edinburgh is a hilly city but it is a good city to visit on foot. You can look at the shops on the Royal Mile of Princes Street in the New Town. Some shops sell the famous Scottish tartans and you can see the name of the family which goes with each tartan. Near Princes Street is Charlotte Square, which is very beautiful. There is also the National Gallery of Scotland, with pictures from Scotland and from many other countries too.
In August, you can visit the Edinburgh Festival, the biggest arts festival in the world in autumn, with hundreds of different things to do and see.
Tạm dịch:
Edinburg
Một chuyến viếng thăm Scotland thường bắt đầu ở Edinburgh, thủ đô của Scotland. Edinburgh là một thành phố cổ với nhiều tòa nhà quan trọng và thú vị. Sau London, Edinburgh là thành phố đón du khách nhiều thứ hai ở Anh hàng năm.
Edinburgh là một thành phố nhiều đồi núi nhưng là một thành phố tốt để đi bộ tham quan. Bạn có thể nhìn vào các cửa hàng trên Royal Mile of Princes Street ở New Town. Một số cửa hàng bán những tấm tartan nổi tiếng của Scotland và bạn có thể thấy tên của gia đình đi kèm với mỗi tấm tartan. Gần Princes Street là Charlotte Square, nó rất đẹp. Ngoài ra còn có Phòng trưng bày Quốc gia Scotland, với những bức tranh từ Scotland và từ nhiều quốc gia khác.
Vào tháng 8, bạn có thể ghé thăm Lễ hội Edinburgh, lễ hội nghệ thuật lớn nhất thế giới vào mùa thu, với hàng trăm thứ khác nhau để xem và làm.
26. T
Edinburgh is the capital city of Scotland.
(Edinburgh là thủ đô của Scotland.)
Thông tin: A visit to Scotland often begins in Edinburgh, the capital city of Scotland.
(Một chuyến viếng thăm Scotland thường bắt đầu ở Edinburgh, thủ đô của Scotland.)
Chọn T
Lời giải
Bài nghe:
1. Beth: Eva was a really pretty girl in my class at primary school. Everyone wanted to be her friend. But she chose me to be her best friend! I was so happy, but then I got better marks than her in some tests and she chose another best friend. We weren't really good friends. She liked sports and I liked books.
2. Becky: Yes, best friends at five years old and best friends today. We liked different singers and bands then and today! Gwen was a big pop fan - she loved Mika! But I preferred rock, like my dad's old Queen tracks. Oh it was terrible - Gwen played Mika tracks again and again!
3. Charlie: Ben’s family had the house next to ours when we were in Manchester. We were always together. We looked like brothers! We had the same red T-shirts and caps, the same trainers ... We were really good friends.
4. Lisa: We both really liked boys’ things, not girls'. So we didn’t play with dolls, but we had lots of small cars and we spent a lot of time racing them round the bedroom! My young brother had a small garage. He never played with it because we did! One thing I remember was Tina's mum always made us cheese sandwiches. Tina loved cheese but I hated it! But I didn't tell her. I always put the cheese in my pocket!
Tạm dịch bài nghe:
1. Beth: Eva là một cô gái thực sự xinh đẹp trong lớp của tôi ở trường tiểu học. Mọi người đều muốn trở thành bạn của cô ấy. Nhưng cô ấy đã chọn tôi làm bạn thân của cô ấy! Tôi rất vui, nhưng sau đó tôi đạt điểm cao hơn cô ấy trong một số bài kiểm tra và cô ấy đã chọn một người bạn thân khác. Chúng tôi không thực sự là bạn tốt. Cô ấy thích thể thao và tôi thích sách.
2. Becky: Vâng, những người bạn thân nhất lúc năm tuổi và những người bạn tốt nhất hiện nay. Chúng tôi thích các ca sĩ và ban nhạc khác nhau vào thời điểm đó và ngày nay! Gwen là một fan hâm mộ nhạc pop lớn - cô ấy yêu Mika! Nhưng tôi thích rock hơn, giống như những bản nhạc Queen cũ của bố tôi. Ôi thật là khủng khiếp - Gwen đã chơi đi chơi lại các bản nhạc của Mika!
3. Charlie: Gia đình của Ben có ngôi nhà bên cạnh ngôi nhà của chúng tôi khi chúng tôi ở Manchester. Chúng tôi luôn ở bên nhau. Chúng tôi trông như anh em! Chúng tôi đã mặc áo phông và mũ lưỡi trai màu đỏ giống nhau, cùng một huấn luyện viên ... Chúng tôi thực sự là những người bạn tốt của nhau.
4. Lisa: Cả hai chúng tôi đều thực sự thích những thứ của con trai, không phải con gái. Vì vậy, chúng tôi không chơi với búp bê, nhưng chúng tôi có rất nhiều ô tô nhỏ và chúng tôi đã dành rất nhiều thời gian để đua chúng quanh phòng ngủ! Em trai tôi có một ga ra nhỏ. Cậu ấy không bao giờ chơi với nó bởi vì chúng tôi đã chơi! Một điều tôi nhớ là mẹ của Tina luôn làm cho chúng tôi bánh mì kẹp pho mát. Tina thích phô mai nhưng tôi ghét nó! Nhưng tôi đã không nói với cô ấy. Tôi luôn luôn để pho mát trong túi của tôi!
36. primary
Beth and Eva met at primary school.
(Beth và Eva gặp nhau ở trường tiểu học.)
Thông tin: Eva was a really pretty girl in my class at primary school.
(Eva là một cô gái thực sự xinh đẹp trong lớp của tôi ở trường tiểu học.)
Đáp án: primary
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Đề kiểm tra Tiếng anh 6 Cuối học kì 2 có đáp án (Đề 1)
Ngữ pháp: too much/ too many/ not enough
Bộ 8 đề thi cuối kì 2 Tiếng Anh 6 Right on có đáp án (Đề 1)
Bộ 8 đề thi cuối kì 2 Tiếng Anh 6 Right on có đáp án (Đề 4)
15 câu Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 2: Monkeys are amazing! - Vocabulary and Grammar - Explore English có đáp án
Đề kiểm tra Tiếng anh 6 Cuối học kì 2 có đáp án (Đề 21)
Ngữ pháp : động từ : study,have,do,play
Ngữ âm: Cách đọc đuôi -s,es