Câu hỏi:
11/06/2025 28V. Look at the note and complete Andy’s blog post. Write ONE word for each blank.
swimming health sport swimming pool learning |
If you were to ask me what my favorite sport is, my answer would be (21) __________ . I started (22) _________ how to swim when I was five years old. There are many reasons why I love swimming. First, swimming is extremely relaxing. I love the feeling of floating on the water and feeling almost weightless. Second, it can also be a fast-paced competitive (23) _________ which raises your heartbeat. It’s amazing pushing yourself to the challenge of beating someone else to the finish line and it’s great fun racing across the pool as fast as you can! It is great to go to the (24) __________ with friends. Finally, swimming helps to maintain good (25) __________. It helps us to build muscles, avoid heart disease and obesity.
Quảng cáo
Trả lời:
Kiến thức: Từ vựng – từ loại
Giải thích:
Sau động từ “be” cần danh từ.
swimming (n): bơi lội
If you were to ask me what my favorite sport is, my answer would be (21) swimming.
(Nếu bạn hỏi tôi môn thể thao yêu thích của tôi là gì, câu trả lời của tôi sẽ là bơi lội.)
Đáp án: swimming
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Cấu trúc: start + V_ing: bắt đầu làm gì
learning: học
I started (22) learning how to swim when I was five years old.
(Tôi bắt đầu học bơi khi tôi 5 tuổi.)
Đáp án: learning
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Từ vựng – từ loại
Giải thích:
Sau tính từ “competitive” (mang tính cạnh tranh) cần danh từ.
sport (n): thể thao
Second, it can also be a fast-paced competitive (23) sport which raises your heartbeat.
(Thứ hai, nó cũng có thể là một môn thể thao cạnh tranh có nhịp độ nhanh làm tăng nhịp tim của bạn.)
Đáp án: sport
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Từ vựng – từ loại
Giải thích:
Sau mạo từ “the” cần danh từ.
swimming pool (n): bể bơi
It is great to go to the (24) swimming pool with friends.
(Thật tuyệt khi đi đến bể bơi với bạn bè.)
Đáp án: swimming pool
Câu 5:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Từ vựng – từ loại
Giải thích:
Sau tính từ “good” (tốt) cần danh từ.
health (n): sức khoẻ
Finally, swimming helps to maintain good (25) health.
(Cuối cùng, bơi lội giúp duy trì sức khỏe tốt.)
Đáp án: health
Đoạn văn hoàn chỉnh:
If you were to ask me what my favorite sport is, my answer would be (21) swimming. I started (22) learning how to swim when I was five years old. There are many reasons why I love swimming. First, swimming is extremely relaxing. I love the feeling of floating on the water and feeling almost weightless. Second, it can also be a fast-paced competitive (23) sport which raises your heartbeat. It’s amazing pushing yourself to the challenge of beating someone else to the finish line and it’s great fun racing across the pool as fast as you can! It is great to go to the (24) swimming pool with friends. Finally, swimming helps to maintain good (25) health. It helps us to build muscles, avoid heart disease and obesity.
Tạm dịch:
Nếu bạn hỏi tôi môn thể thao yêu thích của tôi là gì, câu trả lời của tôi sẽ là bơi lội. Tôi bắt đầu học bơi khi tôi 5 tuổi. Có nhiều lý do tại sao tôi thích bơi lội. Đầu tiên, bơi lội cực kỳ thư giãn. Tôi thích cảm giác bồng bềnh trên mặt nước và cảm giác gần như không trọng lượng. Thứ hai, nó cũng có thể là một môn thể thao cạnh tranh có nhịp độ nhanh làm tăng nhịp tim của bạn. Thật tuyệt vời khi tự đẩy mình vào thử thách đánh bại người khác để về đích và thật thú vị khi đua bơi băng qua hồ bơi nhanh nhất có thể! Thật tuyệt khi đi đến bể bơi với bạn bè. Cuối cùng, bơi lội giúp duy trì sức khỏe tốt. Nó giúp chúng ta tăng cơ bắp, tránh bệnh tim và béo phì.
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Bài đọc:
Old Inventions
A. Black and White Television
Early TVs could not show color, and the first black and white TV appeared in 1954. They were very expensive, so most people really did not have color TVs until the 1970s. We now have large LCD TVs. These TVs are much larger and have a clearer picture.
B. Film camera
The film camera was developed in the 1830s. These days, we use digital cameras and smartphones to take pictures, but some people still think film looks better and use film cameras today.
C. Sony Walkman
In the 1980s many people had a Walkman. You could listen to music tracks and cassette on it or make your own cassette ‘mix’ from the radio or from another cassette. These days we use MP3 players or smart phones.
Tạm dịch:
Những phát minh cũ
A. Tivi đen trắng
Những chiếc tivi đời đầu không thể hiển thị màu và chiếc tivi đen trắng đầu tiên xuất hiện vào năm 1954. Chúng rất đắt tiền, vì vậy hầu hết mọi người thực sự không có tivi màu cho đến những năm 1970. Bây giờ chúng ta có tivi LCD lớn. Những chiếc tivi này lớn hơn nhiều và có hình ảnh rõ nét hơn.
B. Máy ảnh phim
Máy ảnh phim được phát triển vào những năm 1830. Ngày nay, chúng ta sử dụng máy ảnh kỹ thuật số và điện thoại thông minh để chụp ảnh, nhưng một số người vẫn cho rằng phim trông đẹp hơn và sử dụng máy ảnh phim ngày nay.
C. Máy nghe nhạc Sony
Vào những năm 1980, nhiều người đã có một chiếc Walkman. Bạn có thể nghe các bản nhạc và băng cát-xét trên đó hoặc tự tạo 'bản hòa âm' băng cát-xét của riêng bạn từ đài radio hoặc từ một băng cát-xét khác. Ngày này chúng ta sử dụng máy nghe nhạc MP3 hoặc điện thoại thông minh.
26. B
When did the first black and white TV appear?
(Chiếc tivi đen trắng đầu tiên xuất hiện khi nào?)
A. Năm 1970
B. Năm 1954.
C. Năm 1830.
D. Năm 1980.
Thông tin: Early TVs could not show color, and the first black and white TV appeared in 1954.
(Những chiếc tivi đời đầu không thể hiển thị màu và chiếc tivi đen trắng đầu tiên xuất hiện vào năm 1954.)
Chọn B
Lời giải
Kiến thức: Dạng của động từ
Giải thích:
Cấu trúc: remember + to V (nhớ việc cần làm)
Remember to put your lunchbox in the bag.
(Hãy nhớ để hộp cơm trưa của con trong túi.)
Đáp án: to put
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Đề kiểm tra Tiếng anh 6 Cuối học kì 2 có đáp án (Đề 1)
Ngữ pháp: too much/ too many/ not enough
Bộ 8 đề thi cuối kì 2 Tiếng Anh 6 Right on có đáp án (Đề 1)
Bộ 8 đề thi cuối kì 2 Tiếng Anh 6 Right on có đáp án (Đề 4)
15 câu Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 2: Monkeys are amazing! - Vocabulary and Grammar - Explore English có đáp án
Đề kiểm tra Tiếng anh 6 Cuối học kì 2 có đáp án (Đề 21)
Ngữ pháp : động từ : study,have,do,play
Ngữ âm: Cách đọc đuôi -s,es