V. Fill in the blank with the correct Past Simple form of the verb in the box. There is one extra word.
have go meet wake wash visit
Last Wednesday morning, I (21) _______ up early and got ready for school. After I had my breakfast, I (22)________ to school at around 7:00 a.m. I (23) ________ my friends and my teachers here. We (24) _______ Maths and Literature on Wednesday. My classes ended in the afternoon. After school, I walked with my friends, (25) ________ my grandparents’ house then went home at around 5 pm.
Last Wednesday morning, I (21) _______ up early and got ready for school.
V. Fill in the blank with the correct Past Simple form of the verb in the box. There is one extra word.
have go meet wake wash visit |
Last Wednesday morning, I (21) _______ up early and got ready for school. After I had my breakfast, I (22)________ to school at around 7:00 a.m. I (23) ________ my friends and my teachers here. We (24) _______ Maths and Literature on Wednesday. My classes ended in the afternoon. After school, I walked with my friends, (25) ________ my grandparents’ house then went home at around 5 pm.
Câu hỏi trong đề: Bộ 5 đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 6 English Discovery có đáp án !!
Quảng cáo
Trả lời:
Kiến thức: Từ vựng – Thì quá khứ đơn
Giải thích:
Dấu hiệu nhận biết: “Last Wednesday morning” (Sáng thứ Tư tuần trước) => Thì quá khứ đơn dạng khẳng định với động từ thường: S + V_ed/ tra cột 2
Cụm: wake up: tỉnh giấc => woke up
Last Wednesday morning, I (21) woke up early and got ready for school.
(Sáng thứ Tư tuần trước, tôi dậy sớm và chuẩn bị đi học.)
Đáp án: woke
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
After I had my breakfast, I (22)________ to school at around 7:00 a.m.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Từ vựng – Thì quá khứ đơn
Giải thích:
Thì quá khứ đơn dạng khẳng định với động từ thường: S + V_ed/ tra cột 2
Cụm: go to school: đi học => went to school
After I had my breakfast, I (22) went to school at around 7:00 a.m.
(Sau khi ăn sáng, tôi đến trường vào khoảng 7 giờ sáng.)
Đáp án: went
Câu 3:
I (23) ________ my friends and my teachers here.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Từ vựng – Thì quá khứ đơn
Giải thích:
Thì quá khứ đơn dạng khẳng định với động từ thường: S + V_ed/ tra cột 2
Cụm: meet somebody: gặp ai đó => met somebody
I (23) met my friends and my teachers here.
(Tôi đã gặp bạn bè và giáo viên của mình ở đây.)
Đáp án: met
Câu 4:
We (24) _______ Maths and Literature on Wednesday.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Từ vựng – Thì quá khứ đơn
Giải thích:
Thì quá khứ đơn dạng khẳng định với động từ thường: S + V_ed/ tra cột 2
have (v): có => had
We (24) had Maths and Literature on Wednesday.
(Chúng tôi đã có Toán và Văn học vào thứ Tư.)
Đáp án: had
Câu 5:
After school, I walked with my friends, (25) ________ my grandparents’ house then went home at around 5 pm.
After school, I walked with my friends, (25) ________ my grandparents’ house then went home at around 5 pm.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Từ vựng – Thì quá khứ đơn
Giải thích:
Thì quá khứ đơn dạng khẳng định với động từ thường: S + V_ed/ tra cột 2
visit (v): thăm => visited
After school, I walked with my friends, (25) visited my grandparents’ house then went home at around 5 pm.
(Sau giờ học, tôi cùng các bạn đi bộ, thăm nhà ông bà rồi về nhà vào khoảng 5 giờ chiều.)
Đáp án: visited
Đoạn văn hoàn chỉnh:
Last Wednesday morning, I (21) woke up early and got ready for school. After I had my breakfast, I (22) went to school at around 7:00 a.m. I (23) met my friends and my teachers here. We (24) had Maths and Literature on Wednesday. My classes ended in the afternoon. After school, I walked with my friends, (25) visited my grandparents’ house then went home at around 5 pm.
Tạm dịch:
Sáng thứ Tư tuần trước, tôi dậy sớm và chuẩn bị đi học. Sau khi ăn sáng, tôi đến trường vào khoảng 7 giờ sáng. Tôi đã gặp bạn bè và giáo viên của mình ở đây. Chúng tôi đã có Toán và Văn học vào thứ Tư. Lớp học của tôi kết thúc vào buổi chiều. Sau giờ học, tôi cùng các bạn đi bộ, thăm nhà ông bà rồi về nhà vào khoảng 5 giờ chiều.
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Andy (A)
We did lots of team sports at school, like football, volleyball and hockey. But I’m not very fast or strong. Members of my team often laughed at me, so I stopped playing sports because it upset me. But later, I learned that I can do exercise better without other people around. Now I go cycling, swimming and running regularly to keep fit. Everyone can no longer get mad at me when I play sports!
Billy (B)
I used to do sports a lot when I was at school. I loved the exercise, and I was also a member of a football team. We had great times together. Unluckily, I was in a terrible car accident and broke my leg. Now I can no longer do every sport. The only sport I can do is fishing, and that’s so boring! A friend of mine has suggested going sailing. It sounds fun. I think I’ll try that.
Tạm dịch:
Andy (A)
Chúng tôi chơi rất nhiều môn thể thao đồng đội ở trường, như bóng đá, bóng chuyền và khúc côn cầu. Nhưng tôi không nhanh hay mạnh lắm. Các thành viên trong đội của tôi thường cười nhạo tôi, vì vậy tôi đã ngừng chơi thể thao vì điều đó khiến tôi khó chịu. Nhưng sau đó, tôi biết được rằng tôi có thể tập thể dục tốt hơn mà không cần có người xung quanh. Bây giờ tôi thường xuyên đi xe đạp, bơi lội và chạy bộ để giữ dáng. Mọi người không còn khó chịu với tôi khi tôi chơi thể thao nữa!
Billy (B)
Tôi đã từng chơi thể thao rất nhiều khi còn đi học. Tôi thích tập thể dục, và tôi cũng là thành viên của một đội bóng đá. Chúng tôi đã có những khoảng thời gian tuyệt vời bên nhau. Thật không may, tôi bị tai nạn xe hơi nghiêm trọng và bị gãy chân. Bây giờ tôi không còn chơi bất kỳ môn thể thao nào nữa. Môn thể thao duy nhất tôi có thể làm là câu cá, và điều đó thật nhàm chán! Một người bạn của tôi đã gợi ý đi chèo thuyền. Nghe có vẻ vui. Tôi nghĩ rằng tôi sẽ thử môn đó.
26. B
Who plans to try a new sport soon?
(Ai có kế hoạch sớm thử một môn thể thao mới?)
Thông tin: A friend of mine has suggested going sailing. It sounds fun. I think I’ll try that.
(Một người bạn của tôi đã gợi ý đi chèo thuyền. Nghe có vẻ vui. Tôi nghĩ rằng tôi sẽ thử môn đó.)
Chọn B
Lời giải
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
How can women wear “iTBra”?
(Làm thế nào phụ nữ có thể đeo “iTBra”?)
Thông tin: Women wear it inside their bras to check for breast cancer.
(Phụ nữ gắn nó bên trong áo ngực để kiểm tra ung thư vú.)
Đáp án: Women wear it inside their bras to check for breast cancer.
(Phụ nữ gắn nó bên trong áo ngực để kiểm tra ung thư vú.)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.