Câu hỏi:
11/06/2025 36VI. Read the letter and choose the best answer to complete each blank.
Dear Mary,
I’m very glad (25) ______ that you are going to visit Ha Noi this summer. Would you like me to tell you something (26) ______ Ha Noi before you go?
Well, Ha Noi is a cultural and political center of Viet Nam. In Ha Noi, you can find ancient houses and modern buildings. Ha Noi is a large city now, and there are many places worth (27) _____. You can visit Ho Chi Minh’s Mausoleum, One-Pillar Pagoda, Kiem Lake and West Lake. Besides, you can enjoy the Vietnamese food, (28) _____________, grilled fish, spring rolls, steamed rolls and “pho” - a special dish of Viet Nam. However, I would like to recommend that you (29) _______visit Ha Long Bay and Sa Pa because these places attract a lot of visitors due to their magnificent caves, beautiful limestone islands and natural landscapes in Ha Long Bay and their tribal villages, nice mountain slopes and jungles streams in Sa Pa.
I am looking forward to seeing you in Ha Noi and I hope you (30) _______ have a nice holiday in Viet Nam.
Love
Lan
Quảng cáo
Trả lời:
Kiến thức: To V/ V_ing
Giải thích:
Cấu trúc: S + be + adj + to V nguyên thể: Ai đó làm sao khi làm gì
I’m very glad (25) to know that you are going to visit Ha Noi this summer.
(Tôi rất vui khi biết rằng bạn sẽ đến thăm Hà Nội vào mùa hè này.)
Chọn B
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Would you like me to tell you something (26) ______ Ha Noi before you go?
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
A. about (prep): về
B. of (prep): của
C. at (prep): tại
D. in (prep): trong
Cụm: tell + somebody + about + something: nói với ai về cái gì
Would you like me to tell you something (26) about Ha Noi before you go?
(Bạn có muốn tôi kể cho bạn vài điều về Hà Nội trước khi bạn đi không?)
Chọn A
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: To V/ V_ing
Giải thích:
Cụm: be worth + V_ing: đáng giá làm gì
Ha Noi is a large city now, and there are many places worth (27) seeing.
(Hà Nội bây giờ là một thành phố lớn, và có rất nhiều nơi đáng thăm quan.)
Chọn A
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. as: bởi vì
B. of: của
C. such as: như là
D. such: cái đó
Besides, you can enjoy the Vietnamese food, (28) such as, grilled fish, spring rolls, steamed rolls and “pho” - a special dish of Viet Nam.
(Bên cạnh đó, bạn có thể thưởng thức các món ăn Việt Nam, như cá nướng, chả giò, chả hấp và “phở” - một món ăn đặc biệt của Việt Nam.)
Chọn C
Câu 5:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
A. can: có thể
B. should: nên
C. must: phải
D. may: có thể
However, I would like to recommend that you (29) should visit Ha Long Bay and Sa Pa because these places attract a lot of visitors due to their magnificent caves, beautiful limestone islands and natural landscapes in Ha Long Bay and their tribal villages, nice mountain slopes and jungles streams in Sa Pa.
(Tuy nhiên, tôi muốn khuyên bạn nên đến thăm Vịnh Hạ Long và Sa Pa vì những nơi này thu hút rất nhiều du khách nhờ những hang động kỳ vĩ, những hòn đảo đá vôi tuyệt đẹp và cảnh quan thiên nhiên ở Vịnh Hạ Long và những bản làng, sườn núi và suối rừng ở Sa Pa.)
Chọn B
Câu 6:
I am looking forward to seeing you in Ha Noi and I hope you (30) _______ have a nice holiday in Viet Nam.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
A. have to: phải (hoàn cảnh, quy định, luật lệ bắt phải làm gì)
B. may: có thể
C. will: sẽ
D. must: phải (tự bản thân thấy phải làm gì)
I am looking forward to seeing you in Ha Noi and I hope you (30) will have a nice holiday in Viet Nam.
(Tôi mong được gặp bạn ở Hà Nội và tôi hy vọng bạn sẽ có một kỳ nghỉ vui vẻ ở Việt Nam.)
Chọn C
Đoạn văn hoàn chỉnh:
Dear Mary,
I’m very glad (25) to know that you are going to visit Ha Noi this summer. Would you like me to tell you something (26) about Ha Noi before you go?
Well, Ha Noi is a cultural and political center of Viet Nam. In Ha Noi, you can find ancient houses and modern buildings. Ha Noi is a large city now, and there are many places worth (27) seeing. You can visit Ho Chi Minh’s Mausoleum, One-Pillar Pagoda, Kiem Lake and West Lake. Besides, you can enjoy the Vietnamese food, (28) such as, grilled fish, spring rolls, steamed rolls and “pho” - a special dish of Viet Nam. However, I would like to recommend that you (29) should visit Ha Long Bay and Sa Pa because these places attract a lot of visitors due to their magnificent caves, beautiful limestone islands and natural landscapes in Ha Long Bay and their tribal villages, nice mountain slopes and jungles streams in Sa Pa.
I am looking forward to seeing you in Ha Noi and I hope you (30) will have a nice holiday in Viet Nam.
Love
Lan
Tạm dịch:
Mary thân yêu,
Tôi rất vui khi biết rằng bạn sẽ đến thăm Hà Nội vào mùa hè này. Bạn có muốn tôi kể cho bạn vài điều về Hà Nội trước khi bạn đi không?
Hà Nội là một trung tâm văn hóa và chính trị của Việt Nam. Ở Hà Nội, bạn có thể tìm thấy những ngôi nhà cổ và những tòa nhà hiện đại. Hà Nội bây giờ là một thành phố lớn, và có rất nhiều nơi đáng thăm quan. Bạn có thể ghé thăm Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh, Chùa Một Cột, Hồ Gươm và Hồ Tây. Bên cạnh đó, bạn có thể thưởng thức các món ăn Việt Nam, như cá nướng, chả giò, chả hấp và “phở” - một món ăn đặc biệt của Việt Nam. Tuy nhiên, tôi muốn khuyên bạn nên đến thăm Vịnh Hạ Long và Sa Pa vì những nơi này thu hút rất nhiều du khách nhờ những hang động kỳ vĩ, những hòn đảo đá vôi tuyệt đẹp và cảnh quan thiên nhiên ở Vịnh Hạ Long và những bản làng, sườn núi và suối rừng ở Sa Pa.
Tôi mong được gặp bạn ở Hà Nội và tôi hy vọng bạn sẽ có một kỳ nghỉ vui vẻ ở Việt Nam.
Yêu
Lan
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Bài đọc:
Life in a Nineteenth-Century House
As part of a recent TV programme, a twenty-first-century family spent one month living in the same way as people in the 1850s. Two weeks after that, we talked to Albert, one of the children, about his experience.
Q: What was the best thing about the experience?
A: I think it was finding lots of exciting things to do. I climbed a lot of trees and made lots of things. I really enjoyed doing these things and didn’t really think about using my laptop or smartphone.
Q: And what about the worst thing?
A: The education! We learnt everything at home with Mum and Dad. Not all children had to go to school until 1880. Most young people my age already had jobs. I felt very happy to have a good school! My mom wasn’t very happy because she had to do a lot of things at home. She felt great to return back to the twenty-first century!
Tạm dịch:
Cuộc sống trong một ngôi nhà thế kỷ 19
Trong một chương trình truyền hình gần đây, một gia đình ở thế kỷ 21 đã trải qua một tháng sống giống như những người ở những năm 1850. Hai tuần sau đó, chúng tôi nói chuyện với Albert, một trong những đứa trẻ, về trải nghiệm của em.
Q: Điều tuyệt vời nhất về trải nghiệm này là gì?
A: Cháu nghĩ rằng có rất nhiều điều thú vị để làm. Cháu đã trèo lên rất nhiều cây và làm được rất nhiều thứ. Cháu thực sự thích làm những việc này và không thực sự nghĩ đến việc sử dụng máy tính xách tay hoặc điện thoại thông minh của mình.
Q: Còn điều tồi tệ nhất thì sao?
A: Giáo dục ạ! Chúng cháu học mọi thứ ở nhà với bố mẹ. Không phải tất cả trẻ em đều phải đi học cho đến năm 1880. Hầu hết những người trẻ ở độ tuổi của cháu đều đã có việc làm. Cháu cảm thấy rất hạnh phúc khi có một ngôi trường tốt! Mẹ cháu không vui lắm vì bà phải làm rất nhiều việc ở nhà. Bà cảm thấy thật tuyệt khi được quay trở lại thế kỷ hai mươi mốt!
16. F
The family lived like people in the 1800s.
(Gia đình sống như những người trong những năm 1800.)
Thông tin: As part of a recent TV programme, a twenty-first-century family spent one month living in the same way as people in the 1850s.
(Trong một chương trình truyền hình gần đây, một gia đình ở thế kỷ 21 đã trải qua một tháng sống giống như những người ở những năm 1850.
Chọn F
Lời giải
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
have to + V nguyên thể: phải
don’t have to + V nguyên thể: không phải làm gì
mustn’t + V nguyên thể: không được làm gì
In Việt Nam, elders are respected, so you (21) have to be careful when you talk to them.
(Ở Việt Nam, người lớn tuổi được tôn trọng, vì vậy bạn phải cẩn thận khi nói chuyện với họ.)
Đáp án: have to
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Đề kiểm tra Tiếng anh 6 Cuối học kì 2 có đáp án (Đề 1)
Ngữ pháp: too much/ too many/ not enough
Bộ 8 đề thi cuối kì 2 Tiếng Anh 6 Right on có đáp án (Đề 1)
Bộ 8 đề thi cuối kì 2 Tiếng Anh 6 Right on có đáp án (Đề 4)
15 câu Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 2: Monkeys are amazing! - Vocabulary and Grammar - Explore English có đáp án
Đề kiểm tra Tiếng anh 6 Cuối học kì 2 có đáp án (Đề 21)
Ngữ pháp : động từ : study,have,do,play
Ngữ âm: Cách đọc đuôi -s,es