Câu hỏi:
11/06/2025 22VIII. Listen to a radio program about sports with two callers and decide if the sentences below are True (T) or False (F).
Quảng cáo
Trả lời:
Bài nghe:
Host: So today, we're talking about sport, and we want to hear about some fantastic and also some terrible things that happened to you on the track, field or court. Here's our first caller. Keira, what happened to you?
1. Speaker 1
Keira: Well, I once played against the famous tennis player Serena Williams in a match.
Host: And?
Keira: Well, I won.
Host: That's amazing. How?
Keira: Well, it was a football match. I forgot to tell you that part. It was to make money for charity.
2. Speaker 2
Host: Emmanuel, tell us your story.
Emmanuel: I did the London Marathon last year.
Host: Fantastic. What was your time?
Emmanuel: Two days and 13 hours.
Host: What? That must be a world record.
Tạm dịch:
Người dẫn chương trình: Vậy, hôm nay, chúng ta sẽ nói về thể thao và chúng ta muốn nghe về một số điều tuyệt vời cũng như một số điều khủng khiếp đã xảy ra với bạn trên đường đua hoặc sân đấu. Đây là người đầu tiên của chúng ta. Keira, chuyện gì đã xảy ra với bạn vậy?
1. Người thứ nhất
Keira: À, tôi đã từng đấu với tay vợt nổi tiếng Serena Williams trong một trận đấu.
Người dẫn chương trình: Và?
Keira: Chà, tôi đã thắng.
Người dẫn chương trình: Thật tuyệt vời. Như thế nào?
Keira: Vâng, đó là một trận đấu bóng đá. Tôi quên nói với bạn phần này. Trận đấu có mục đích để quyên góp tiền từ thiện.
2. Người thứ hai
Người dẫn chương trình: Emmanuel, hãy kể cho chúng tôi nghe câu chuyện của bạn.
Emmanuel: Tôi đã tham gia London Marathon năm ngoái.
Người dẫn chương trình: Tuyệt vời. Thời gian chạy của bạn là bao nhiêu?
Emmanuel: Hai ngày 13 giờ.
Người dẫn chương trình: Cái gì? Đó phải là một kỷ lục thế giới.
36. F
The programme is about famous sportspeople.
(Chương trình nói về những vận động viên nổi tiếng.)
Thông tin: So today, we're talking about sport, and we want to hear about some fantastic and also some terrible things that happened to you on the track, field or court.
(Vậy, hôm nay, chúng ta sẽ nói về thể thao và chúng ta muốn nghe về một số điều tuyệt vời cũng như một số điều khủng khiếp đã xảy ra với bạn trên đường đua hoặc sân đấu.)
Chọn F
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Keira beat Serena Williams in a tennis match.
(Keira đánh bại Serena Williams trong một trận đấu quần vợt.)
Thông tin: Well, it was a football match.
(Vâng, đó là một trận đấu bóng đá.)
Chọn F
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
The match was to make money for charity.
(Trận đấu nhằm quyên tiền từ thiện.)
Thông tin: It was to make money for charity.
(Trận đấu có mục đích để quyên góp tiền từ thiện.)
Chọn T
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Emmanuel did a long running race last month.
(Emmanuel đã chạy một cuộc chạy dài vào tháng trước.)
Thông tin: I did the London Marathon last year.
(Tôi đã tham gia London Marathon năm ngoái.)
Chọn F
Câu 5:
Lời giải của GV VietJack
Emmanuel finished the race in 2 days and 13 hours.
(Emmanuel đã hoàn thành cuộc đua trong 2 ngày 13 giờ.)
Thông tin: Host: Fantastic. What was your time?
Emmanuel: Two days and 13 hours.
(Người dẫn chương trình: Tuyệt vời. Thời gian chạy của bạn là bao nhiêu?
Emmanuel: Hai ngày 13 giờ.)
Chọn T
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Kiến thức: To V/ V_ing
Giải thích:
Cấu trúc: S + be + adj + to V nguyên thể: Ai đó làm sao khi làm gì
I’m very glad (25) to know that you are going to visit Ha Noi this summer.
(Tôi rất vui khi biết rằng bạn sẽ đến thăm Hà Nội vào mùa hè này.)
Chọn B
Lời giải
Bài đọc:
Life in a Nineteenth-Century House
As part of a recent TV programme, a twenty-first-century family spent one month living in the same way as people in the 1850s. Two weeks after that, we talked to Albert, one of the children, about his experience.
Q: What was the best thing about the experience?
A: I think it was finding lots of exciting things to do. I climbed a lot of trees and made lots of things. I really enjoyed doing these things and didn’t really think about using my laptop or smartphone.
Q: And what about the worst thing?
A: The education! We learnt everything at home with Mum and Dad. Not all children had to go to school until 1880. Most young people my age already had jobs. I felt very happy to have a good school! My mom wasn’t very happy because she had to do a lot of things at home. She felt great to return back to the twenty-first century!
Tạm dịch:
Cuộc sống trong một ngôi nhà thế kỷ 19
Trong một chương trình truyền hình gần đây, một gia đình ở thế kỷ 21 đã trải qua một tháng sống giống như những người ở những năm 1850. Hai tuần sau đó, chúng tôi nói chuyện với Albert, một trong những đứa trẻ, về trải nghiệm của em.
Q: Điều tuyệt vời nhất về trải nghiệm này là gì?
A: Cháu nghĩ rằng có rất nhiều điều thú vị để làm. Cháu đã trèo lên rất nhiều cây và làm được rất nhiều thứ. Cháu thực sự thích làm những việc này và không thực sự nghĩ đến việc sử dụng máy tính xách tay hoặc điện thoại thông minh của mình.
Q: Còn điều tồi tệ nhất thì sao?
A: Giáo dục ạ! Chúng cháu học mọi thứ ở nhà với bố mẹ. Không phải tất cả trẻ em đều phải đi học cho đến năm 1880. Hầu hết những người trẻ ở độ tuổi của cháu đều đã có việc làm. Cháu cảm thấy rất hạnh phúc khi có một ngôi trường tốt! Mẹ cháu không vui lắm vì bà phải làm rất nhiều việc ở nhà. Bà cảm thấy thật tuyệt khi được quay trở lại thế kỷ hai mươi mốt!
16. F
The family lived like people in the 1800s.
(Gia đình sống như những người trong những năm 1800.)
Thông tin: As part of a recent TV programme, a twenty-first-century family spent one month living in the same way as people in the 1850s.
(Trong một chương trình truyền hình gần đây, một gia đình ở thế kỷ 21 đã trải qua một tháng sống giống như những người ở những năm 1850.
Chọn F
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Đề kiểm tra Tiếng anh 6 Cuối học kì 2 có đáp án (Đề 1)
Ngữ pháp: too much/ too many/ not enough
Bộ 8 đề thi cuối kì 2 Tiếng Anh 6 Right on có đáp án (Đề 1)
Bộ 8 đề thi cuối kì 2 Tiếng Anh 6 Right on có đáp án (Đề 4)
15 câu Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 2: Monkeys are amazing! - Vocabulary and Grammar - Explore English có đáp án
Đề kiểm tra Tiếng anh 6 Cuối học kì 2 có đáp án (Đề 21)
Ngữ pháp : động từ : study,have,do,play
Ngữ âm: Cách đọc đuôi -s,es