Câu hỏi:
08/03/2020 6,156Ở gà, cho 2 con đều thuần chủng mang gen tương phản lai nhau được F1 toàn lông xám, có sọc. Cho gà mái F1 lai phân tích thu được thế hệ lai có 25% gà mái lông vàng, có sọc; 25% gà mái lông vàng, trơn; 20% gà trống lông xám, có sọc; 20% gà trống lông vàng, trơn; 5% gà trống lông xám, trơn; 5% gà trống lông vàng, có sọc. Biết rằng lông có sọc là trội hoàn toàn so với lông trơn. Cho các gà F1 trên lai với nhau, trong trường hợp gà trống và gà mái F1 đều có diễn biến giảm phân như gà mái F1 đã đem lai phân tích trên. Hãy xác định tỉ lệ gà mang các cặp gen đều dị hợp ở F2
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án C
Xét tỉ lệ phân li từng kiểu hình riêng :
Vàng : xám = 3:1 ⇒ hai cặp gen cùng quy định tính trạng màu lông.
A-B - xám ; aa-B , A-bb ; aabb vàng .
⇒ Aa Bb × aabb.
Tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới đực với giới cái khác nhau nên có một cặp gen quy định nằm trên NST giới tính X, giả sử cặp Bb liên kết với giới tính
Trơn : sọc = 1:1 ⇒ Dd ×× dd.
Xét tỉ lệ phân li kiểu hình chung:
(Vàng : xám)(Trơn : sọc) = ( 3:3 :1:1 ) khác với tỉ lệ phân li kiểu hình của đề bài ⇒ gen quy định sọc/ trơn và gen A cùng nằm trên 1 NST.
Ta có: phép lai (Aa,Dd)XBY ×× (aa,dd)XbXb
Xét phép lai cặp gen:
XBY ×× XbXb ⇒ 0,5XbY : 0,5 XBXb
Ta có gà trống lông xám có sọc có kiểu gen (A-,D-)B- = 0.2
⇒ (A-,D-) = 0.2 : 0.5 = 0.4 ⇒ AD = 0.4 ⇒ AD là giao tử liên kết.
⇒ Kiểu gen của gà mái là: XBY
Tần số hoán vị gen là: (0.5 - 0.4 ) × 2 = 0.2.
Gà F1 giao phối với nhau: XBXb × XBY.
Tỉ lệ gà F 2 mang các cặp gen đều dị hợp là: (AD/adXBXb + Ad/aDXBXb) = 2.40%.40%.(1/4) + 2.10%.10%.(1/4) = 8,5%
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Ở người, màu da đậm dần theo sự gia tăng số lượng gen trội có mặt trong kiểu gen, khi số lượng gen trội trong kiểu gen càng nhiều thì màu da càng đậm. Hiện tượng này là kết quả của sự
Câu 4:
Trong trường hợp không phát sinh đột biến, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhất?
Câu 5:
Quá trình tái bản ADN gồm các bước
(1) tổng hợp các mạch ADN mới.
(2) hai phân tử ADN con xoắn lại.
(3) tháo xoắn phân tử ADN.
Trình tự các bước trong quá trình nhân đôi là
Câu 6:
Ở một loài, bộ NST lưỡng bội 2n = 24. Nếu có đột biến lệch bội xảy ra thì có thể phát hiện tối đa số loại thể ba (2n +1) trong các quần thể của loài này là
Câu 7:
Các vùng trên mỗi nhiễm sắc thể của cặp nhiễm sắc thể giới tính XY ở người được ký hiệu bằng các chữ số La Mã từ I đến VI trong hình 3. Trong cặp nhiễm sắc thể giới tính này, vùng tương đồng giữa nhiễm sắc thể X và nhiễm sắc thể Y gồm các vùng nào sau đây?
về câu hỏi!