Câu hỏi:
12/06/2025 57IV. READING
A. Read the passage and decide if the sentences below are True (T) or False (F).
A day in the life of a trainee astronaut
It can take up to two years to train to be an astronaut. After training, some astronauts wait for ten years before they make their first trip into space. So what’s life like as a trainee astronaut? Well, we asked one!
‘We all learn how to use and take care of the complex equipment we use, so we have many classes. These happen in a classroom, in machines that are a bit like real spaceships, and in the swimming pool. The swimming pool is very similar to being in space because you weigh much less in water!
‘We also have to have language classes. My first language is Japanese, but I have to learn English and Russian too, so I can talk to the ground crew.’
Quảng cáo
Trả lời:
A day in the life of a trainee astronaut
It can take up to two years to train to be an astronaut. After training, some astronauts wait for ten years before they make their first trip into space. So what’s life like as a trainee astronaut? Well, we asked one!
‘We all learn how to use and take care of the complex equipment we use, so we have many classes. These happen in a classroom, in machines that are a bit like real spaceships, and in the swimming pool. The swimming pool is very similar to being in space because you weigh much less in water!
‘We also have to have language classes. My first language is Japanese, but I have to learn English and Russian too, so I can talk to the ground crew.’
Tạm dịch:
Một ngày trong cuộc sống của một phi hành gia thực tập
Có thể mất đến hai năm để đào tạo thành phi hành gia. Sau khi đào tạo, một số phi hành gia đợi mười năm trước khi họ thực hiện chuyến đi đầu tiên vào vũ trụ. Vậy cuộc sống của một phi hành gia thực tập sinh như thế nào? Vâng, chúng tôi đã hỏi một phi hành gia thực tập!
‘Tất cả chúng tôi đều học cách sử dụng và chăm sóc các thiết bị phức tạp mà chúng tôi sử dụng, vì vậy chúng tôi có nhiều lớp học. Những điều này xảy ra trong một lớp học, trong những chiếc máy hơi giống tàu vũ trụ thực và trong bể bơi. Hồ bơi rất giống với không gian vì bạn nhẹ hơn nhiều trong nước!
‘Chúng tôi cũng phải có các lớp học ngôn ngữ. Ngôn ngữ đầu tiên của tôi là tiếng Nhật, nhưng tôi cũng phải học tiếng Anh và tiếng Nga để có thể nói chuyện với nhân viên mặt đất.’
31. F
Astronauts have ten years of training before they go into space.
(Các phi hành gia có mười năm đào tạo trước khi họ đi vào vũ trụ.)
Thông tin: It can take up to two years to train to be an astronaut. After training, some astronauts wait for ten years before they make their first trip into space.
(Có thể mất đến hai năm để đào tạo thành phi hành gia. Sau khi đào tạo, một số phi hành gia đợi mười năm trước khi họ thực hiện chuyến đi đầu tiên vào vũ trụ.)
Chọn F.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Astronauts practice in real spaceships.
Lời giải của GV VietJack
Astronauts practice in real spaceships.
(Các phi hành gia thực hành trong phi thuyền thật.)
Thông tin: These happen in a classroom, in machines that are a bit like real spaceships, and in the swimming pool.
(Những điều này xảy ra trong một lớp học, trong những chiếc máy hơi giống tàu vũ trụ thực và trong bể bơi.)
Chọn F.
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Working in a swimming pool is a bit like working in space.
(Làm việc trong bể bơi cũng giống như làm việc trong không gian.)
Thông tin: The swimming pool is very similar to being in space because you weigh much less in water!
(Hồ bơi rất giống với không gian vì bạn nhẹ hơn nhiều trong nước!)
Chọn T
Câu 4:
All astronauts have to learn Japanese.
Lời giải của GV VietJack
All astronauts have to learn Japanese.
(Tất cả phi hành gia đều phải học tiếng Nhật.)
Thông tin: We also have to have language classes. My first language is Japanese, but I have to learn English and Russian too, so I can talk to the ground crew.
(Chúng tôi cũng phải có các lớp học ngôn ngữ. Ngôn ngữ đầu tiên của tôi là tiếng Nhật, nhưng tôi cũng phải học tiếng Anh và tiếng Nga để có thể nói chuyện với nhân viên mặt đất.)
Chọn F
Câu 5:
The trainee astronaut learns English and Russian to communicate with the ground crew.
Lời giải của GV VietJack
The trainee astronaut learns English and Russian to communicate with the ground crew.
Thông tin: My first language is Japanese, but I have to learn English and Russian too, so I can talk to the ground crew.
(Ngôn ngữ đầu tiên của tôi là tiếng Nhật, nhưng tôi cũng phải học tiếng Anh và tiếng Nga để có thể nói chuyện với nhân viên mặt đất.)
Chọn T
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Sau chủ ngữ số ít “having a holiday” cần một động từ được chia thì hiện tại đơn dạng khẳng định => V-s/es
For most people, having a holiday usually (36) means a chance to relax by the pool with a cocktail or wander around town.
(Đối với hầu hết mọi người, có một kỳ nghỉ thường có nghĩa là cơ hội để thư giãn bên hồ bơi với một ly cocktail hoặc đi dạo quanh thị trấn.)
Chọn B
Lời giải
The caller is not happy with their jobs. => A. Maggie
(Người gọi không vui với công việc của mình. => Maggie)
Thông tin: I don’t like my job very much, so I don’t want Sunday to end.
(Tôi không thích công việc của mình cho lắm, vì vậy tôi không muốn ngày Chủ nhật kết thúc.)
Chọn A
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Đề kiểm tra Tiếng anh 6 Cuối học kì 2 có đáp án (Đề 1)
Ngữ pháp: too much/ too many/ not enough
Bộ 8 đề thi cuối kì 2 Tiếng Anh 6 Right on có đáp án (Đề 1)
Bộ 8 đề thi cuối kì 2 Tiếng Anh 6 Right on có đáp án (Đề 4)
15 câu Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 2: Monkeys are amazing! - Vocabulary and Grammar - Explore English có đáp án
Đề kiểm tra Tiếng anh 6 Cuối học kì 2 có đáp án (Đề 21)
Ngữ pháp : động từ : study,have,do,play
Ngữ âm: Cách đọc đuôi -s,es