Câu hỏi:
12/06/2025 76B. Read the passage and fill in the gaps with A, B, C, or D.
Crazy Free Time Activities
For most people, having a holiday usually (36) ________ a chance to relax by the pool with a cocktail or wander around town. For others, the real escape only happens when they join in crazy activities! Now let’s look at two of them!
BASE jumping: It is an extremely (37) ________ activity. BASE jumpers jump off tall buildings, bridges, and cliffs. BASE jumpers wear a small parachute and sometimes a wingsuit. They fall very quickly, so it's important to open the parachute very fast. They haven't got much time to use the parachute (38) ________ they hit the ground.
Cave diving: It is a very dangerous underwater activity. People dive into water and (39) ________ through the caves. The caves are very dark and the divers wear a strong light on their heads. Sometimes the light breaks, (40) ________ they carry two extra lights with them.
Quảng cáo
Trả lời:
Sau chủ ngữ số ít “having a holiday” cần một động từ được chia thì hiện tại đơn dạng khẳng định => V-s/es
For most people, having a holiday usually (36) means a chance to relax by the pool with a cocktail or wander around town.
(Đối với hầu hết mọi người, có một kỳ nghỉ thường có nghĩa là cơ hội để thư giãn bên hồ bơi với một ly cocktail hoặc đi dạo quanh thị trấn.)
Chọn B
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
A. boring (adj): nhàm chán
B. tiring (adj): mệt mỏi
C. sad (adj): buồn
D. exciting (adj): hào hứng
It is an extremely (37) exciting activity.
(Nó là một hoạt động cực kì hào hứng.)
Chọn D
Câu 3:
They haven't got much time to use the parachute (38) ________ they hit the ground.
Lời giải của GV VietJack
A. before: trước khi
B. in: trong
C. at: tại
D. after: sau khi
They haven't got much time to use the parachute (38) before they hit the ground.
(Họ không có nhiều thời gian để sử dụng dù trước khi chạm đất.)
Chọn A
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
A. run (v): chạy
B. walk (v): đi bộ
C. go (v): đi
D. swim (v): bơi
People dive into water and (39) swim through the caves.
(Mọi người lặn trong nước và bơi xuyên qua các hang động.)
Chọn D
Câu 5:
Sometimes the light breaks, (40) ________ they carry two extra lights with them.
Lời giải của GV VietJack
A. because: bởi vì
B. but: nhưng
C. so: vì vậy
D. and: và
Sometimes the light breaks, (40) so they carry two extra lights with them.
(Thỉnh thoảng đèn hỏng, vì vậy họ mang theo hai đèn dự phòng.)
Chọn C
Đoạn văn hoàn chỉnh:
For most people, having a holiday usually (36) means a chance to relax by the pool with a cocktail or wander around town. For others, the real escape only happens when they join in crazy activities! Now let’s look at two of them!
BASE jumping: It is an extremely (37) exciting activity. BASE jumpers jump off tall buildings, bridges, and cliffs. BASE jumpers wear a small parachute and sometimes a wingsuit. They fall very quickly, so it's important to open the parachute very fast. They haven't got much time to use the parachute (38) before they hit the ground.
Cave diving: It is a very dangerous underwater activity. People dive into water and (39) swim through the caves. The caves are very dark and the divers wear a strong light on their heads. Sometimes the light breaks, (40) so they carry two extra lights with them.
Tạm dịch:
Đối với hầu hết mọi người, có một kỳ nghỉ thường có nghĩa là cơ hội để thư giãn bên hồ bơi với một ly cocktail hoặc đi dạo quanh thị trấn. Đối với những người khác, lối thoát thực sự chỉ xảy ra khi họ tham gia vào các hoạt động điên rồ! Bây giờ chúng ta hãy nhìn vào hai trong số họ!
Nhảy BASE: Đây là một hoạt động cực kỳ thú vị. Người nhảy BASE nhảy khỏi các tòa nhà cao tầng, cầu và vách đá. Người nhảy BASE đeo một chiếc dù nhỏ và đôi khi là một bộ cánh. Họ rơi rất nhanh, vì vậy điều quan trọng là phải mở dù thật nhanh. Họ không có nhiều thời gian để sử dụng dù trước khi chạm đất.
Lặn trong hang động: Đây là một hoạt động dưới nước rất nguy hiểm. Mọi người lặn xuống nước và bơi qua các hang động. Các hang động rất tối và các thợ lặn đội một ngọn đèn chắc chắn trên đầu. Đôi khi đèn bị hỏng, nên họ mang theo hai đèn dự phòng.
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
A day in the life of a trainee astronaut
It can take up to two years to train to be an astronaut. After training, some astronauts wait for ten years before they make their first trip into space. So what’s life like as a trainee astronaut? Well, we asked one!
‘We all learn how to use and take care of the complex equipment we use, so we have many classes. These happen in a classroom, in machines that are a bit like real spaceships, and in the swimming pool. The swimming pool is very similar to being in space because you weigh much less in water!
‘We also have to have language classes. My first language is Japanese, but I have to learn English and Russian too, so I can talk to the ground crew.’
Tạm dịch:
Một ngày trong cuộc sống của một phi hành gia thực tập
Có thể mất đến hai năm để đào tạo thành phi hành gia. Sau khi đào tạo, một số phi hành gia đợi mười năm trước khi họ thực hiện chuyến đi đầu tiên vào vũ trụ. Vậy cuộc sống của một phi hành gia thực tập sinh như thế nào? Vâng, chúng tôi đã hỏi một phi hành gia thực tập!
‘Tất cả chúng tôi đều học cách sử dụng và chăm sóc các thiết bị phức tạp mà chúng tôi sử dụng, vì vậy chúng tôi có nhiều lớp học. Những điều này xảy ra trong một lớp học, trong những chiếc máy hơi giống tàu vũ trụ thực và trong bể bơi. Hồ bơi rất giống với không gian vì bạn nhẹ hơn nhiều trong nước!
‘Chúng tôi cũng phải có các lớp học ngôn ngữ. Ngôn ngữ đầu tiên của tôi là tiếng Nhật, nhưng tôi cũng phải học tiếng Anh và tiếng Nga để có thể nói chuyện với nhân viên mặt đất.’
31. F
Astronauts have ten years of training before they go into space.
(Các phi hành gia có mười năm đào tạo trước khi họ đi vào vũ trụ.)
Thông tin: It can take up to two years to train to be an astronaut. After training, some astronauts wait for ten years before they make their first trip into space.
(Có thể mất đến hai năm để đào tạo thành phi hành gia. Sau khi đào tạo, một số phi hành gia đợi mười năm trước khi họ thực hiện chuyến đi đầu tiên vào vũ trụ.)
Chọn F.
Lời giải
The caller is not happy with their jobs. => A. Maggie
(Người gọi không vui với công việc của mình. => Maggie)
Thông tin: I don’t like my job very much, so I don’t want Sunday to end.
(Tôi không thích công việc của mình cho lắm, vì vậy tôi không muốn ngày Chủ nhật kết thúc.)
Chọn A
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Đề kiểm tra Tiếng anh 6 Cuối học kì 2 có đáp án (Đề 1)
Ngữ pháp: too much/ too many/ not enough
Bộ 8 đề thi cuối kì 2 Tiếng Anh 6 Right on có đáp án (Đề 1)
Bộ 8 đề thi cuối kì 2 Tiếng Anh 6 Right on có đáp án (Đề 4)
15 câu Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 2: Monkeys are amazing! - Vocabulary and Grammar - Explore English có đáp án
Đề kiểm tra Tiếng anh 6 Cuối học kì 2 có đáp án (Đề 21)
Ngữ pháp : động từ : study,have,do,play
Ngữ âm: Cách đọc đuôi -s,es