Câu hỏi:
12/06/2025 43What is this vlog about?
Quảng cáo
Trả lời:
A
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Vlog này nói về cái gì?
A. phương tiện giao thông bảo vệ môi trường
B. vận chuyển thoải mái
C. Chuyến đi của David đến Nhật Bản
D. Giao thông công cộng của Nhật Bản
Thông tin: “welcome to my vlog about eco - friendly transportation”
(chào mừng bạn đến với vlog của tôi về giao thông thân thiện với môi trường)
Chọn A
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
What type of transportation is the maglev?
Lời giải của GV VietJack
D
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Loại phương tiện giao thông nào được gọi là “maglet”?
A. xe buýt
B. ô tô
C. máy bay
D. tàu hỏa
Thông tin: “I hear you recently went on vacation to Japan and got to ride a new maglev train.”
(Tôi nghe nói gần đây bạn đã đi nghỉ ở Nhật Bản và được đi một chuyến tàu đệm từ mới)
Chọn D
Câu 3:
Why is the maglev comfortable to ride?
Lời giải của GV VietJack
B
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Tại sao tàu đệm từ thoải mái khi đi?
A. Nó luôn đúng giờ.
B. Cảm giác như đang đi trên không.
C. Nó gần thành phố.
D. Nó đi nhanh.
Thông tin: “The train is very comfortable. It feels like riding on air.”
(Tàu rất thoải mái. Nó có cảm giác như chạyi trên không.)
Chọn B
Câu 4:
How fast can the maglev train go?
Lời giải của GV VietJack
C
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Tàu đệm từ có thể đi nhanh như thế nào?
A. 400 km/h
B. 100 km/h
C. 500 km/h
D. 300 km/h
Thông tin: “It can go 400 kilometers per hour faster than the trains we have here, which only go about 100 kilometers per hour.”
(Nó có thể chạy nhanh hơn 400 cây số một giờ so với các đoàn tàu mà chúng ta có ở đây, chỉ chạy khoảng 100 cây số một giờ.)
Chọn C
Câu 5:
What makes the maglev reliable?
Lời giải của GV VietJack
A
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Điều gì làm cho tàu đệm từ đáng tin cậy?
A. Nó luôn đúng giờ.
B. Nó gần thành phố.
C. Nó đi nhanh.
D. Cảm giác như đang đi trên không.
Thông tin: “Very reliable, the train was always on time.”
(Rất đáng tin cậy, tàu luôn đúng giờ.)
Chọn A
Bài nghe:
Brian: Hello, welcome to my vlog about eco - friendly transportation. I am Brian and this is my friend David.
David: Hi everyone!
Brian: David. I hear you recently went on vacation to Japan and got to ride a new maglev train. Could you tell the audience about the new transportation?
David: Well, Japan is leading the way of new public transportation, called the maglev train, which uses large magnets to make the train float above the rail.
Brian: Is it comfortable?
David: The train is very comfortable. It feels like riding on air.
Brian: How fast can it go?
David: It can go 400 kilometers per hour faster than the trains we have here, which only go about 100 kilometers per hour.
Brian: How reliable is it?
David: Very reliable, the train was always on time.
Tạm dịch:
Brian: Xin chào, chào mừng bạn đến với vlog của tôi về phương tiện giao thông thân thiện với môi trường. Tôi là Brian và đây là bạn của tôi, David.
David: Chào mọi người!
Brian: David. Tôi nghe nói gần đây bạn đã đi nghỉ ở Nhật Bản và được đi một chuyến tàu đệm từ mới. Bạn có thể kể cho khán giả nghe về phương tiện di chuyển mới không?
David: Chà, Nhật Bản đang dẫn đầu về phương tiện giao thông công cộng mới, được gọi là tàu đệm từ, sử dụng nam châm lớn để làm cho tàu lơ lửng trên đường ray.
Brian: Có thoải mái không?
David: Tàu rất thoải mái. Nó có cảm giác như chạy trên không.
Brian: Nó có thể đi nhanh như thế nào?
David: Nó có thể chạy nhanh hơn 400 km/h so với các đoàn tàu mà chúng tôi có ở đây, chỉ chạy khoảng 100 km/h.
Brian: Nó đáng tin cậy như thế nào?
David: Rất đáng tin cậy, tàu luôn đúng giờ.
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Cấu trúc “have to” (phải) : S + have to + Vo (nguyên thể)
“work” (làm việc) là động từ thường ở dạng nguyên mẫu với chủ ngữ số nhiều là “students” (những học sinh)
Sometimes, students have to work with an online exchange organization to make travel arrangements and make sure they have a wonderful and safe experience while away.
(Đôi khi, sinh viên phải làm việc với một tổ chức trao đổi trực tuyến để sắp xếp việc đi lại và đảm bảo rằng họ có trải nghiệm tuyệt vời và an toàn khi đi xa.)
Chọn B
Lời giải
True
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
The Carnival is a large festival in Brazil.
(Lễ hội Carnival là một lễ hội lớn ở Brazil.)
Thông tin: “The largest festival in the world is Brazil’s Carnival.”
(Lễ hội lớn nhất thế giới là lễ hội Carnival của Brazil)
Chọn True
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Đề kiểm tra học kì 2 Tiếng anh 7 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 2
20 câu Tiếng Anh lớp 7 Unit 12: English Speaking countries - Vocabulary and Grammar - Global Success có đáp án
Đề kiểm tra học kì 2 Tiếng anh 7 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
Bộ 8 đề thi cuối kì 2 Tiếng Anh 7 Right on có đáp án (Đề 7)
Đề thi Tiếng Anh 7 Thí điểm Học kì 2 có đáp án (Đề 1)
Bộ 8 đề thi cuối kì 2 Tiếng Anh 7 Right on có đáp án (Đề 1)
Đề kiểm tra giữa học kì 2 Tiếng anh 7 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
vĐề kiểm tra cuối học kì 2 Tiếng Anh 7 CTST - Đề 02 có đáp án