Câu hỏi:

12/06/2025 658 Lưu

Cho biết nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Al = 27; S = 32; Fe = 56; Ba = 137.

Cho hình vẽ sau của amino acid X trong môi trường pH = 6 dưới tác dụng của điện trường:

Cho hình vẽ sau của amino acid X trong môi trường pH = 6 dưới tác dụng của điện trường:  Chất X không thể là (ảnh 1)

Chất X không thể là

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là: B

Ở pH = 6, X không di chuyển trong điện trường nên X không thể là lysine vì lysine tồn tại ở dạng cation tại pH = 6 và di chuyển về cực âm.

Các amino acid còn lại tồn tại ở dạng ion lưỡng cực tại pH = 6 nên không di chuyển trong điện trường.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

Acid trong dạ dày giúp kích hoạt enzyme pepsin, hỗ trợ tiêu hóa protein và bảo vệ cơ thể khỏi vi khuẩn có hại. Nếu trong dạ dày có pH = 2 thì nồng độ H+ bằng bao nhiêu?

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án đúng là: C

[H+] = 10-pH = 10-2 M.

Câu 3:

Cho biết độ tan (g/100 gam nước) ở 20°C cùa các muối sulfate như sau:

Muối

MgSO4

CaSO4

SrSO4

BaSO4

Độ tan (g/100 g nước)

33,7

0,20

0,0132

0,0028

Chất nào trong các chất đã cho có độ tan nhỏ nhất ?

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án đúng là: B

Chất đã cho có độ tan nhỏ nhất là BaSO4.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án đúng là:

a. Sai. Protein cung cấp 4×6 đến 4×10 (24 đến 40 kcal), ít hơn chất béo cung cấp 9×9 đến 15×9 (81 đến 135 kcal).

b. Đúng. Carbohydrate chiếm 70% – 80% khối lượng X.

c. Sai.

Năng lượng ít nhất = 70×4 + 9×9 + 6×4 = 385 kcal.

Năng lượng tối đa = 80×4 + 15×9 + 10×4 = 495 kcal

Kết quả tính được trùng khớp với thông tin trên nhãn.

d. Sai. Hàm lượng chất béo khoảng 9% – 15%.

Câu 3

Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai.

Một học sinh tiến hành thí nghiệm với giả thuyết: “Độ tan của CaSO4 tăng khi tăng nhiệt độ” như sau:

• Bước 1: Thêm lượng dư CaSO4.2H2O (3 gam) vào 100 mL nước cất trong các bình riêng biệt. Đặt mỗi bình ở các mức nhiệt độ khác nhau (cụ thể: 20°C, 40°C, 60°C, 80°C). Khuấy đều trong 15–20 phút để đạt cân bằng (đảm bảo vẫn còn chất rắn dư). Duy trì nhiệt độ ổn định ít nhất 10 phút trước khi lọc.

• Bước 2: Lọc nhanh dung dịch bão hòa trong khi vẫn giữ ở nhiệt độ ổn định như ban đầu. Thu lấy phần dịch lọc.

• Bước 3: Lấy 25 mL dung dịch đã lọc và làm bay hơi hết nước rồi cân phần chất khan rắn còn lại. Tính độ tan theo đơn vị gam chất tan trong 100 mL nước (xem thể tích thay đổi không đáng kể trong quá trình hòa tan).

Nhiệt độ (°C)

20

40

60

80

Độ tan (g/100mL nước)

0,285

0,168

0,162

0,155

a). Học sinh lọc dung dịch bão hòa trong điều kiện giữ nhiệt độ ổn định với mục đích tránh kết tinh muối làm sai lệch kết quả.

b). Mục tiêu của thí nghiệm là xác định sự thay đổi độ tan CaSO4 theo nhiệt độ.

c). Từ kết quả cho thấy giả thuyết ban đầu của học sinh là đúng.

d). Ở 40°C, khối lượng chất rắn thu được ở bước 3 là 0,168 gam.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP