Câu hỏi:

13/06/2025 275

* Cho biết nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Cl = 35,5; Fe = 56; Ag = 108.

* Số sóng hấp thụ đặc trưng trên phổ hồng ngoại của một số nhóm chức

Loại hợp chất

Liên kết

hấp thụ

Số sóng (cm-1)

Loại hợp chất

Liên kết

hấp thụ

Số sóng (cm-1)

Aldehyde

C=O

1740 - 1670

Alcohol

O-H

3650 - 3200

C-H

2850 - 2700

Ester

C=O

1750 - 1715

Carboxylic

acid

C=O

1750 - 1680

C-O

1300 - 1000

O-H

3000 - 2500

Ketone

C=O

1740 - 1670

 

 

 

Amine

N-H

3500 - 3200

Pin Mặt Trời (pin quang điện) bao gồm nhiều tế bào quang điện làm biến đổi năng lượng ánh sáng thành năng lượng điện. Pin Mặt Trời mang đến rất nhiều lợi ích, nó được ứng dụng khá rộng rãi trong đời sống hiện nay. Phát biểu nào sau đây không đúng của việc sử dụng pin Mặt Trời?

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là: C

Pin mặt trời, hay còn gọi là tấm năng lượng mặt trời hoặc tấm quang điện, là một thiết bị chuyển đổi trực tiếp năng lượng ánh sáng mặt trời thành điện năng.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

Hemoglobin (huyết cầu tố) có phân tử khối là 14000. Mỗi phân tử hemoglobin chỉ chứa 1 nguyên tử sắt. Phần trăm về khối lượng của sắt trong hemoglobin là

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án đúng là: B

%Fe=5614000.100%=0,4%.

Câu 3:

Xăng E5 chứa 5% thể tích ethanol hiện đang được sử dụng phổ biến ở nước ta để thay thế một phần xăng thông thường. Một người đi xe máy mua 5 lít xăng E5 để đổ vào bình chứa nhiên liệu. Thể tích ethanol có trong 5 lít xăng trên là

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án đúng là: C

Đổi 5 lít = 5000 mL.

Thể tích ethanol có trong 5 lít xăng trên là: 5.5000100=250mL.

Câu 4:

Một mẫu nước cam có khối lượng riêng 1,05 g/mL, chứa 2,5% fructose và 2,0% glucose về khối lượng. Khối lượng fructose trong 500 mL mẫu nước cam trên là

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án đúng là: C

Khối lượng mẫu nước cam là: 500.1,05 = 525 gam.

Khối lượng fructose có trong mẫu nước cam trên là: 525.2,5100=13,125gam.

Câu 5:

Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X là 3s1. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án đúng là: A

Cấu hình electron nguyên tử X ở trạng thái cơ bản là: [Ne]3s1.

Vậy số hiệu nguyên tử X là 11.

Câu 6:

Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

 Công đoạn chính của công nghiệp chlorine – kiềm là điện phân dung dịch sodium chloride bão hòa trong bể điện phân có màng ngăn xốp. Phương trình hóa học của phản ứng điện phân dung dịch NaCl bão hòa trong bể điện phân có màng ngăn như sau:

2NaCl(aq) + 2H2O(l) → 2NaOH(aq) + H2(g) + Cl2(g)

a). Khí thoát ra ở anode là H2. Khí thoát ra ở cathode là Cl2.

b). Nếu không có màng ngăn xốp, nước Javel được hình thành trong bể điện phân.

c). Trong trường hợp không có màng ngăn, khi điện phân hoàn toàn dung dịch chứa 500 kg NaCl bão hòa ở 25°C thì thu được dung dịch chứa NaClO có nồng độ 30%. (Biết độ tan của NaCl ở nhiệt độ này là 36,2 gam/100 gam H2O).

d). Sản phẩm cơ bản của công nghiệp chlorine – kiềm là sodium hydroxide, chlorine và hydrogen.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án đúng là:

a). Sai, anode thoát khí Cl2, cathode thoát khí H2.

b). Đúng, nếu không có màng ngăn thì: NaOH + Cl2 → NaClO + NaCl + H2O.

c). Sai:

mddNaCl ban đầu = 500.100 + 36,236,2=1881,21547kg. 

NaCl + H2O kmnđpdd NaClO + H2

mH2=500.258,5=17,09402 kg.

→ mdd sau điện phân = 1881,21547 – 17,09402 = 1864,12145 kg.

mNaClO = 500.74,558,5= 636,75214 kg

C%NaClO=636,752141864,12145.100%=34,16%.

d). Đúng.

Câu 7:

Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Thép thường hay thép carbon là hợp kim của Fe và C (≤ 2%), nguyên tố khác rất ít hoặc không có. Để xác định hàm lượng Fe trong mẫu thép chứa Fe, C và Si người ta thực hiện các thí nghiệm sau:

- Cân 10,00 gam mẫu thép rồi cho vào 200 mL dung dịch H2SO4 1M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 200 mL dung dịch X.

- Lấy 10,0 mL dung dịch X vào trong cốc thuỷ tinh, thêm tiếp dung dịch H2SO4 1M (dư) rồi chuẩn độ bằng dung dịch KMnO4 0,1M. Kết quả chuẩn độ, thể tích (mL) dung dịch KMnO4 0,1M sử dụng qua 3 lần chuẩn độ như sau:

Lần chuẩn độ

Lần 1

Lần 2

Lần 3

Thể tích dung dịch KMnO4 0,1M

17,6

17,4

17,5

a). Trong phản ứng chuẩn độ, chất khử là KMnO4.

b). Vai trò của C trong thép là bảo vệ Fe không bị ăn mòn điện hóa.

c). Điểm tương đương (kết thúc chuẩn độ) là khi dung dịch trong cốc bắt đầu chuyển màu tím.

d). Hàm lượng Fe trong thép là 98,0%.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án đúng là:

a). Sai, trong phản ứng chuẩn độ, chất khử là Fe2+, chất oxi hóa là KMnO4.

b). Sai, Fe bị ăn mòn nhanh hơn khi có C. Sự có mặt của C và một số nguyên tố khác làm thép với tính chất cơ lí vượt trội so với sắt nguyên chất.

c). Sai, điểm kết thúc khi dung dịch có màu hồng bền.

d). Đúng:

5Fe2+ + MnO4- + 8H+  5Fe3+ + Mn2+ + 4H2O

V¯dd KMnO40,1M=17,5 mL.

nFe2+10 mL =5nMnO4=5.17,5.0,1 = 8,75 mmolnFe2+200 mL=175 mmol=0,175 mol.%Fe=0,175.5610.100%=98%.

Câu 8:

Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Tiến hành thí nghiệm sau:

Bước 1: Rót vào ống nghiệm 1 và 2, mỗi ống khoảng 3 ml dung dịch H2SO4 loãng và cho vào mỗi ống một mẩu Zn giống nhau. Quan sát bọt khí thoát ra. 

Bước 2: Nhỏ thêm 2 - 3 giọt dung dịch CuSO4 vào ống 2. So sánh lượng bọt khí thoát ra ở 2 ống.

a). Ống 1 chỉ xảy ra ăn mòn hoá học còn ống 2 chỉ xảy ra ăn mòn điện hoá học.

b). Tốc độ bọt khí thoát ra ở hai ống là như nhau.

c). Ở cả hai ống nghiệm, Zn đều bị oxi hoá thành Zn2+.

d). Ở ống 2, thay dung dịch CuSO4 bằng dung dịch MgSO4 vẫn xuất hiện pin điện hóa.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án đúng là:

a. Sai. Ống 2 ban đầu có xảy ra ăn mòn hóa học.

b. Sai. Tốc độ khí thoát ra ở ống 2 là nhanh hơn.

c. Đúng.

d. Sai. Do không thỏa mãn điều kiện xuất hiện cặp điện cực.

Câu 9:

Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Khi nghiên cứu về tính chất hóa học và ứng dụng của cellulose, nhóm học sinh dự đoán: "Cellulose có thể chuyển thành một hợp chất dễ cháy, không tạo khói bằng cách phản ứng với hỗn hợp acid HNO3 đặc và H2SO4 đặc". Từ đó, học sinh tiến hành thí nghiệm:

• Bước 1: Cho khoảng 5 mL dung dịch HNO3 đặc vào cốc thuỷ tinh (loại 100 mL) ngậm trọng chậu nước đá. Thêm từ từ khoảng 10 mL dung dịch H2SO4 đặc vào cốc và khuấy đều. Sau đó, lấy cốc thu tinh ra khỏi chậu nước đá, thêm tiếp một nhúm bông vào cốc và dùng đũa thuỷ tinh ấn bông ngập trong dung dịch.

Bước 2: Ngâm cốc trong chậu nước nóng khoảng 10 phút. Để nguội, lấy sản phẩm thu được ra khỏi cốc, rửa nhiều lần với nước lạnh (đến khi nước rưa không làm đổi màu quỳ tím), sau đó rửa lại bằng dung dịch NaHCO3 loãng.

Bước 3: Ép sản phẩm giữa hai miếng giấy lọc để hút nước và làm khô tự nhiên. Sau đó, để sản phẩm lên đĩa sứ rồi đốt cháy sản phẩm.

a). Rửa sản phẩm nhiều lần với nước lạnh và dung dịch NaHCO3 để loại bỏ hoàn toàn các tạp chất acid.

b). Việc nhỏ từ từ H2SO4 đặc vào HNO3 đặc trong chậu nước đá giúp kiểm soát tốt quá trình hình thành hỗn hợp nitro hóa và tránh nguy cơ phân hủy hóa học.

c). Việc ngâm hỗn hợp phản ứng trong chậu nước nóng là đề tăng tốc độ phản ứng.

d). Nhóm học sinh quan sát thấy miếng bông trên đĩa sứ cháy nhanh, không xuất hiện khói, không để lại tàn vậy dự đoán của nhóm học sinh là đúng.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án đúng là:

a). Đúng, NaHCO3 loại bỏ acid trong hỗn hợp sau phản ứng:

HCO3 + H+ → CO2 + H2O

b). Đúng, H2SO4 đặc và HNO3 đặc có phản ứng tỏa nhiều nhiệt:

H2SO4 + HNO3 → HSO4 + NO2+ + H2O

Nếu thêm nhanh hoặc đảo thứ tự (thêm HNO3 vào H2SO4), phản ứng có thể xảy ra quá nhanh, gây sôi, bắn, hoặc phân hủy hỗn hợp, thậm chí nguy cơ cháy nổ.

c). Đúng, nhiệt độ tăng, tốc độ phản ứng sẽ tăng. Tuy nhiên, sản phẩm là một chất kém an toàn với nhiệt nên không đun trực tiếp mà chỉ ngâm trong chậu nước nóng.

d). Đúng, phản ứng tạo thuốc súng không khói [C6H7O2(ONO2)3]n, đây là một chất cháy nhanh, không xuất hiện khói, không để lại tàn.

Câu 10:

 Khi nói về hiện tượng rỉ sắt khi để gang, thép để trong không khí ẩm, một học sinh đã có phát biểu sau:

(1) Hiện tượng trên xảy ra chủ yếu do gang thép bị ăn mòn điện hóa.

(2) Khi bị ăn mòn điện hóa, nguyên tử Fe trong gang, thép đóng vai trò anode.

(3) Nguyên tử Fe đã bị khử thành cation theo quá trình Fe → Fe2+ + 2e.

(4) Nếu để gang thép trong không khí khô thì tốc độ rỉ sắt chậm hơn so với không khí ẩm.

Sắp xếp phát biểu đúng theo thứ tự tăng dần (ví dụ 1234, 134…)

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án đúng là: 124.

(1) Đúng, gang thép là hợp kim Fe-C khi để trong không khí ẩm thì gang thép bị ăn mòn điện hóa.

(2) Đúng, khi bị ăn mòn điện hóa, nguyên tử Fe trong gang, thép đóng vai trò anode.

(3) Sai, nguyên tử Fe đã bị oxi hóa thành cation theo quá trình Fe → Fe2+ + 2e.

(4) Đúng, không khí khô không có môi trường điện li cho quá trình ăn mòn điện hóa nên Fe chủ yếu bị ăn mòn hóa học với tốc độ chậm hơn.

Câu 11:

Copper (II) sulfate khi cho vào trong nước tác động trực tiếp vào quá trình quang hợp, phá vỡ cấu trúc bên trong tế bào rêu tảo, ngăn cản không cho chúng sinh sôi và phát triển. Thiếu chất dinh dưỡng dẫn đến cái chết của rêu tảo. Một ao nuôi thủy sản có diện tích 2500 m², độ sâu trung bình của ao là 0,9 m đang có hiện tượng phú dưỡng. Để xử lý tảo xanh có trong ao, người dân cho copper (II) sulfate pentahydrate (CuSO4.5H2O) vào ao trong 3 ngày liên tiếp, mỗi ngày một lần, mỗi lần là 0,3 gam cho 1 m³ nước trong ao. Hãy tính tổng khối lượng copper (II) sulfate pentahydrate cần sử dụng (theo gam).

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án đúng là: 2025.

Thể tích nước có trong ao là: 2500×0,9=2250m3.

Tổng khối lượng copper (II) sulfate pentahydrate cần sử dụng là:

mCuSO4.5H2O=3.0,3.2250=2025gam.

Câu 12:

Ethanol được dùng trong công nghiệp thực phẩm (pha chế đồ uống); dược phẩm và y học (chất sát khuẩn, tẩy rửa, vệ sinh dụng cụ y tế); dùng thay xăng làm nhiên liệu cho động cơ đốt trong, như bằng cách tiến hành pha ethanol vào xăng truyền thống với tỉ lệ 5% vể thể tích để được xăng E5 (xăng sinh học). Các nhà máy sản xuất cồn tinh khiết dùng để pha xăng E5 thường dùng nguyên liệu là sắn khô để lên men rượu theo sơ đồ sau: (C6H10O5)n → C6H12O6 → C2H5OH (hiệu suất lần lượt là 60% và 80%). Cho biết trong sắn khô có 68% khối lượng tinh bột; ethanol có khối lượng riêng là 0,80 g/mL. Từ 50 tấn sắn khô nhà máy sản xuất ethanol đủ để pha chế được V m³ xăng E5. Tính giá trị của V (Chỉ làm tròn ở phép tính cuối và làm tròn đến hàng đơn vị).

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án đúng là: 232.

Khối lượng tinh bột có trong 50 tấn sắn khô là: 50.68100=34tấn

Xét 1 mắt xích tinh bột, ta có sơ đồ:

C6H10O5 60% C6H12O6 80% 2C2H5OH

162 2.46 gam

34 x tấn

Khối lượng C2H5OH thu được là: mC2H5OH=34.2.46162.60100.80100=6256675tấn.

Thể tích xăng E5 thu được là: 6256675.0,8.1005232m3.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Nước cứng là nước có chứa nhiều ion Mg2+, Ca2+.

Vậy loại nước ở ý (c) không phải là nước cứng.

Câu 3

"Điện phân là quá trình oxi hóa khử xảy ra trên bề mặt các điện cực dưới tác dụng của...(1)... đi qua dung dịch chất điện li hoặc chất điện li …(2)…". Nội dung phù hợp trong ô trống (1), (2) lần lượt là

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Phát biểu nào sau đây về xà phòng là đúng?

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Vietjack official store
Đăng ký gói thi VIP

VIP +1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +6 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +12 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay