Câu hỏi:

14/06/2025 837 Lưu

Volunteering to Help Those in Need

Why Volunteering?

Volunteering not only brings a sense of (7) ______ but also inspires both volunteers and those they help. By (8) ______ a helping hand, you’ll contribute to making the world a better place and learn a great deal about empathy and resilience. Helping (9) ______ builds strong community connections, fostering a supportive network for everyone involved.

What Volunteering Involves

Volunteering involves a(n) (10) ______ of activities, from assisting local food banks to providing companionship to the elderly. You can join (11) ______ projects, organised to bring together volunteers sharing a passion for social good. With roles (12) _______ no prior experience, anyone with a caring heart can participate. Every effort, big or small, makes a difference to those in need.

Read the following leaflet and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12.

A. direction

B. origin

C. community

D. humour

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

A. direction /dəˈrekʃn/, /daɪˈrekʃn/ (n): phương hướng, chỉ dẫn → sense of direction: cảm giác về phương hướng, khả năng tìm đường → không liên quan đến tình nguyện, loại A.

B. origin /ˈɒrɪdʒɪn/, /ˈɔːrɪdʒɪn/ (n): nguồn gốc, cội nguồn. ‘sense of origin’ không phải là một cụm phổ biến, nghĩa cũng không phù hợp với tình nguyện → loại B.

C. community /kəˈmjuːnəti/ (n): cộng đồng → sense of community: cảm giác thuộc về cộng đồng → nghĩa phù hợp với việc tình nguyện → C là đáp án đúng.

D. humour /ˈhjuːmə(r)/ (n): sự hài hước → sense of humour: khiếu hài hước → không liên quan đến tình nguyện, loại D.

Dịch: Tình nguyện không chỉ mang lại cảm giác cộng đồng mà còn truyền cảm hứng cho cả người tình nguyện và những người nhận được giúp đỡ.

Chọn C.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

Read the following leaflet and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12.

A. making

B. lending

C. putting

D. facing

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

- Ta có thành ngữ: lend a helping hand – giang tay giúp đỡ

Dịch: Khi giang tay giúp đỡ, bạn không chỉ góp phần làm cho thế giới tốt đẹp hơn mà còn học được nhiều bài học về lòng trắc ẩn và sự kiên cường.

Chọn B.

Câu 3:

Read the following leaflet and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12.

A. the other

B. the others

C. other

D. others

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

A. the other: cái còn lại/ người còn lại trong hai cái/ hai người (đại từ)

B. the others: những cái còn lại/ người còn lại trong nhiều cái/ hai người – (đại từ)

A. other + N(không đếm được)/ N(s/es): những cái khác/ người khác (lượng từ)

B. others: những cái khác/ người khác (đại từ, theo sau không đi với danh từ)

- Sau chỗ trống không có danh từ nên ta loại ‘other’.

- Xét nghĩa câu muốn nói về việc giúp đỡ những người khác (ngoài bản thân mình) → ‘others’ là đáp án chính xác.

Dịch: Giúp đỡ người khác giúp xây dựng các mối quan hệ bền chặt, tạo ra mạng lưới gắn kết và sẻ chia.

Chọn D.

Câu 4:

Read the following leaflet and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12.

A. degree

B. volume

C. extent

D. host

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

A. degree /dɪˈɡriː/ (n): mức độ, trình độ, e.g. a high degree of difficulty

B. volume /ˈvɒljuːm/ (n): khối lượng, e.g. increased volume of traffic

C. extent /ɪkˈstent/ (n): mức độ, phạm vi, e.g. to a great extent

D. host /həʊst/ (n): một loạt → a host of + N(s/es): một loạt nhiều thứ

Dịch: Tình nguyện có rất nhiều hình thức, từ hỗ trợ các ngân hàng thực phẩm địa phương đến bầu bạn cùng người cao tuổi.

Chọn D.

Câu 5:

Read the following leaflet and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12.

A. inspiring

B. inspirational

C. inspiration

D. inspire

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

A. inspiring /ɪnˈspaɪərɪŋ/ (adj): đầy cảm hứng

B. inspirational /ˌɪnspəˈreɪʃənl/ (adj): truyền cảm hứng

C. inspiration /ˌɪnspəˈreɪʃn/ (n): nguồn cảm hứng

D. inspire /ɪnˈspaɪə(r)/ (v): truyền cảm hứng

- Cần một tính từ đi trước và bổ nghĩa cho danh từ ‘projects’.

*Phân biệt hai tính từ của ‘inspire’:

- inspiring: mô tả cảm giác mà một thứ gì đó mang lại, e.g. an inspiring story (một câu chuyện đầy cảm hứng – khiến người nghe cảm thấy có động lực)

- inspirational: nhấn mạnh mục tiêu truyền cảm hứng cho người khác, e.g. an inspirational leader (một nhà lãnh đạo truyền cảm hứng cho người khác)

→ Với ‘projects’, ‘inspirational’ phù hợp hơn, vì các dự án này được tổ chức với mục đích truyền cảm hứng.

Dịch: Bạn có thể tham gia vào các dự án ý nghĩa, truyền cảm hứng, nơi quy tụ những tình nguyện viên có chung đam mê vì lợi ích xã hội.

Chọn B.

Câu 6:

Read the following leaflet and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12.

A. which requires

B. requiring

C. are required

D. required

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

- Câu đã có động từ chính là ‘can participate’ nên nếu thêm động từ thì phải ở trong MĐQH.

- MĐQH đầy đủ trong câu này là ‘which/that require...’ (yêu cầu...) bổ nghĩa cho ‘roles’ (các vai trò, vị trí) là danh từ số nhiều → động từ phải chia theo ngôi số nhiều → loại A.

→ Muốn rút gọn MĐQH khi động từ mang nghĩa chủ động, ta lược bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ, đưa động từ chính về dạng V-ing → chọn ‘requiring’.

Dịch: Hầu hết các vai trò không yêu cầu kinh nghiệm trước đó, chỉ cần một tấm lòng nhân ái.

Chọn B.

Bài hoàn chỉnh:

Volunteering to Help Those in Need

Why Volunteering?

Volunteering not only brings a sense of community but also inspires both volunteers and those they help. By lending a helping hand, you’ll contribute to making the world a better place and learn a great deal about empathy and resilience. Helping others builds strong community connections, fostering a supportive network for everyone involved.

What Volunteering Involves

Volunteering involves a host of activities, from assisting local food banks to providing companionship to the elderly. You can join inspirational projects, organised to bring together volunteers sharing a passion for social good. With roles requiring no prior experience, anyone with a caring heart can participate. Every effort, big or small, makes a difference to those in need.

Dịch bài đọc:

Tình Nguyện Để Giúp Đỡ Những Người Gặp Khó Khăn

Tại sao nên tham gia tình nguyện?

Tình nguyện không chỉ gắn kết cộng đồng mà còn truyền cảm hứng cho cả người giúp đỡ và những người nhận được sự giúp đỡ. Khi giang tay giúp đỡ, bạn không chỉ góp phần làm cho thế giới tốt đẹp hơn mà còn học được nhiều bài học về lòng trắc ẩn và sự kiên cường. Giúp đỡ người khác giúp xây dựng các mối quan hệ bền chặt, tạo ra mạng lưới gắn kết và sẻ chia.

Hoạt động tình nguyện bao gồm những gì?

Tình nguyện có rất nhiều hình thức, từ hỗ trợ các ngân hàng thực phẩm địa phương đến đồng hành cùng người cao tuổi. Bạn có thể tham gia vào các dự án ý nghĩa, nơi quy tụ những tình nguyện viên có chung đam mê vì lợi ích xã hội. Hầu hết các vai trò không yêu cầu kinh nghiệm trước đó, chỉ cần một tấm lòng nhân ái. Đóng góp dù nhỏ hay lớn, mỗi hành động đều tạo ra sự khác biệt cho những người đang cần giúp đỡ.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

A. in the light of: dựa trên, xét theo

B. irrespective of: bất kể, không xét đến

C. in contrast to: trái ngược với

D. aside from: ngoài ra, bên cạnh

Dịch: ...giúp các em phát huy tối đa khả năng của mình dù gặp bất kỳ hạn chế nào về thể chất hay nhận thức.

Chọn B.

Câu 2

A. facing challenges in their respective fields but owning determination

B. that demonstrate exceptional talent in diverse sports arenas

C. face countless obstacles on their journey to greatness

D. overcoming difficulties but failing to inspire others

Lời giải

- Ta thấy câu đã có chủ ngữ ‘These individuals’ nhưng chưa có vị ngữ (‘whose dedication...’ chỉ là MĐQH bổ sung thông tin về sự sở hữu cho chủ ngữ).

→ Cần một động từ hòa hợp với chủ ngữ để tạo thành câu hoàn chỉnh.

→ Loại A (cụm danh động từ), B (MĐQH), và D (một cụm danh động từ khác).

Dịch: Những người này, với sự cống hiến không gì so sánh được dành cho môn thể thao của mình, phải đối mặt với hàng ngàn thử thách trên hành trình chinh phục đỉnh cao.

Chọn C.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. The effects of sugar on energy levels

B. The impact of eating garlic on colds

C. The nutritional benefits of fish

D. The role of vitamins to our body

Vai trò của vitamin đối với cơ thể chúng ta
 

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. personalized plans learning

B. learning personalized plans

C. plans personalized learning

D. personalized learning plans

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP