Câu hỏi:

15/06/2025 112

Một nhân viên phòng thí nghiệm hằng ngày tiếp xúc với một nguồn phóng xạ \(_{27}^{60}{\rm{Co}}\) phát đẳng hướng có độ phóng xạ ban đầu ở mức \(1,{48.10^9}\;{\rm{Bq}}\). Người này luôn đứng cách xa nguồn 4m và làm việc 4 h mỗi ngày. Phần diện tích cơ thể tiếp xúc với tia phóng xạ là \(1,5\;{{\rm{m}}^2}\). Mỗi hạt nhân \(_{27}^{60}{\rm{Co}}\) khi phân rã phát ra một hạt \(\gamma \) có năng lượng \(2,50{\rm{MeV}}\). Cơ thể người nhân viên sẽ hấp thụ \(50\% \) lượng tia \(\gamma \) tiếp xúc cơ thể. Biết chu kì bán rã của hạt nhân \(_{27}^{60}{\rm{Co}}\) là 5,27 năm.

a) Để tăng cường sự an toàn, người này cần sử dụng các tấm chắn nguồn phóng xạ đủ tốt.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

a) Đúng

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

b) Sau 10,54 năm thì độ phóng xạ của \(_{27}^{60}{\rm{Co}}\) còn lại bằng \(0,{74.10^9}\;{\rm{Bq}}\).

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

b) Sai. \(H = {H_0} \cdot {2^{\frac{{ - t}}{T}}} = 1,48 \cdot {10^9} \cdot {2^{\frac{{ - 10,54}}{{5,27}}}} = 0,37 \cdot {10^9}\;{\rm{Bq}}\)

Câu 3:

c) Khối lượng nguồn \(_{27}^{60}{\rm{Co}}\) ban đầu là \(34,5\mu \;{\rm{g}}\).

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

c) Sai. \({H_0} = \lambda {N_0} = \frac{{\ln 2}}{T} \cdot {N_0} \Rightarrow 1,48 \cdot {10^9} = \frac{{\ln 2}}{{5,27 \cdot 365 \cdot 24 \cdot 60 \cdot 60}} \cdot {N_0} \Rightarrow {N_0} \approx 3,55 \cdot {10^{17}}\)

\({n_0} = \frac{{{N_0}}}{{{N_A}}} = \frac{{3,55 \cdot {{10}^{17}}}}{{6,02 \cdot {{10}^{23}}}} \approx 5,9 \cdot {10^{ - 7}}\;{\rm{mol}}\)

\({m_0} = {n_0}M = 5,9 \cdot {10^{ - 7}} \cdot 60 \approx 3,54 \cdot {10^{ - 5}}\;{\rm{g}} = 35,4\mu \;{\rm{g}}\)

Câu 4:

d) Liều hấp thụ phóng xạ D được định nghĩa là năng lượng hấp thụ phóng xạ trên một đơn vị khối lượng của vật hấp thụ phóng xạ. Liều hấp thụ phóng xạ có đơn vị là \(1\;{\rm{Gy}} = 1\;{\rm{J}}/{\rm{kg}}\). Biết khối lượng của nhân viên bằng 70 kg. Trong một ngày làm việc, lượng hấp thụ bức xạ của người này là \(4,{5.10^{ - 4}}\) Gy.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

d) Đúng. \(\Delta N = {N_0}\left( {1 - {2^{\frac{{ - t}}{T}}}} \right) = 3,55 \cdot {10^{17}} \cdot \left( {1 - {2^{\frac{{ - 4}}{{5,27365 \cdot 24}}}}} \right) \approx 2,13 \cdot {10^{13}}\)

\(Q = 0,5 \cdot \Delta N \cdot E \cdot \frac{S}{{4\pi {r^2}}} = 0,5 \cdot 2,13 \cdot {10^{13}} \cdot 2,5 \cdot 1,6 \cdot {10^{ - 13}} \cdot \frac{{1,5}}{{4\pi  \cdot {4^2}}} \approx 0,0318\;{\rm{J}}\)

\(D = \frac{Q}{m} = \frac{{0,0318}}{{70}} \approx 4,5 \cdot {10^{ - 4}}Gy\)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Hướng dẫn

\({e_1} = \left| {\frac{{\Delta \Phi }}{{\Delta {t_1}}}} \right| = \left| {\frac{{N \cdot \Delta B \cdot S}}{{\Delta {t_1}}}} \right| = \frac{{7 \cdot 40 \cdot {{10}^{ - 3}} \cdot 20 \cdot {{10}^{ - 4}}}}{{0,1}} = 5,6 \cdot {10^{ - 3}}V = 5,6{\rm{mV}}\)

Đáp án: 5,6

Câu 2

Một lượng khí chứa trong xilanh có pit-tông như hình bên. Cố định xilanh, ấn pittông xuống và giữ cho nhiệt độ của khí không đổi thì thể tích và áp suất của khối khí trong xilanh thay đổi như thế nào?

Lời giải

Hướng dẫn

\(pV = {\rm{ const }} \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{V \downarrow }\\{p \uparrow }\end{array}} \right.{\rm{. }}\)Chọn B

Câu 3

Khi đưa thanh nam châm lại gần ống dây dẫn như hình bên. Nếu nhìn từ phía thanh nam châm vào đầu ống dây thì dòng điện cảm ứng
Khi đưa thanh nam châm lại gần ống dây dẫn như hình bên. Nếu nhìn từ phía thanh nam châm vào đầu ống dây thì dòng điện cảm ứng (ảnh 1)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Vietjack official store
Đăng ký gói thi VIP

VIP +1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +6 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +12 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay