Câu hỏi:
17/06/2025 35Do you like fast food? (26) ________ people complain about it but I think a lot of it’s quite tasty – as long as you go to one of the international chains like McDonalds or Kentucky. I think in today’s world, it’s difficult to avoid (27) ________ in fast food restaurants. They are so convenient (28) ________ seem to be everywhere. Of course, they’re not the same as real restaurants. I wonder if they are restaurants. There aren’t any waiters. Anyway, the most important thing to remember (29) ________fast food is that it isn’t so healthy. People who eat it every day develop health problems. I don’t understand why schools serve fast food during lunch time. Schools (30) ________encourage students to eat healthily. If you have time, look at a website on slow food.
Do you like fast food? (26) ________ people complain about it but I think a lot of it’s quite tasty – as long as you go to one of the international chains like McDonalds or Kentucky.
Quảng cáo
Trả lời:
Kiến thức: Lượng từ
Giải thích
A. few: rất ít => cộng danh từ đếm được số nhiều
B. much: nhiều => cộng danh từ không đếm được
C. lots of: nhiều => cộng danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được
D. little: rất ít => cộng danh từ không đếm được
“people” (nhiều người) là danh từ đếm được số nhiều
Lots of people complain about it but I think a lot of it’s quite tasty.
(Rất nhiều người phàn nàn về nó nhưng tôi nghĩ rất nhiều trong số đó khá ngon.)
Chọn C
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
I think in today’s world, it’s difficult to avoid (27) ________ in fast food restaurants.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Dạng động từ
Giải thích
avoid + Ving: tránh …
it’s difficult to avoid eating in fast food restaurants.
(thật khó để tránh ăn ở các nhà hàng thức ăn nhanh.)
Chọn B
Câu 3:
They are so convenient (28) ________ seem to be everywhere.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Liên từ
Giải thích
A. but: nhưng
B. and: và
C. or: hoặc
D. because: bởi vì
They are so convenient and seem to be everywhere.
(Chúng rất tiện lợi và dường như ở khắp mọi nơi.)
Chọn B
Câu 4:
Anyway, the most important thing to remember (29) ________fast food is that it isn’t so healthy.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Giới từ
Giải thích
A. about: về
B. with: với
C. in: trong
D. for: cho
the most important thing to remember about fast food is that it isn’t so healthy.
(điều quan trọng nhất cần nhớ về thức ăn nhanh là nó không tốt cho sức khỏe.)
Chọn A
Câu 5:
I don’t understand why schools serve fast food during lunch time. Schools (30) ________encourage students to eat healthily.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích
A. can’t: không thể
B. shouldn’t: không nên
C. mustn’t: không được
D. should: nên
Schools should encourage students to eat healthily.
(Các trường học nên khuyến khích học sinh ăn uống lành mạnh.)
Chọn D
Bài đọc hoàn chỉnh:
Do you like fast food? (26) Lots of people complain about it but I think a lot of it’s quite tasty – as long as you go to one of the international chains like McDonalds or Kentucky. I think in today’s world, it’s difficult to avoid (27) eating in fast food restaurants. They are so convenient (28) and seem to be everywhere. Of course, they’re not the same as real restaurants. I wonder if they are restaurants. There aren’t any waiters. Anyway, the most important thing to remember (29) about fast food is that it isn’t so healthy. People who eat it every day develop health problems. I don’t understand why schools serve fast food during lunch time. Schools (30) should encourage students to eat healthily. If you have time, look at a website on slow food.
Tạm dịch:
Bạn có thích thức ăn nhanh? Nhiều người phàn nàn về món này nhưng tôi nghĩ nhiều món khá ngon – miễn là bạn đến một trong những chuỗi cửa hàng quốc tế như McDonalds hoặc Kentucky. Tôi nghĩ trong thế giới ngày nay, thật khó để tránh ăn trong các nhà hàng thức ăn nhanh. Chúng rất tiện lợi và dường như ở khắp mọi nơi. Tất nhiên, chúng không giống như các nhà hàng thực sự. Tôi tự hỏi nếu họ là nhà hàng. Không có bất kỳ người phục vụ nào. Dù sao đi nữa, điều quan trọng nhất cần nhớ về thức ăn nhanh là nó không tốt cho sức khỏe. Những người ăn nó mỗi ngày phát triển các vấn đề sức khỏe. Tôi không hiểu tại sao trường học phục vụ thức ăn nhanh trong giờ ăn trưa. Trường học nên khuyến khích học sinh ăn uống lành mạnh. Nếu bạn có thời gian, hãy xem một trang web về thức ăn chậm.
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích
Vận động viên đoạt huy chương trẻ nhất trong lịch sử Olympic bao nhiêu tuổi?
A. Mười tuổi.
B. Mười một tuổi.
C. Mười hai tuổi.
Thông tin: twelve-year-old swimmer Inge Sorensen from Denmark was the youngest medalist in Olympic history.
(Vận động viên bơi lội mười hai tuổi Inge Sorensen đến từ Đan Mạch là vận động viên giành huy chương trẻ nhất trong lịch sử Olympic.)
Chọn C
Lời giải
1. False Kiến thức: Nghe – hiểu Giải thích: Sumo is not the national sport of Japan. (Sumo không phải là môn thể thao quốc gia của Nhật Bản.) Thông tin: Sumo is the national sport of Japan. (Sumo là môn thể thao quốc gia của Nhật Bản.) Chọn False |
2. False Kiến thức: Nghe – hiểu Giải thích: Its popularity is increasing. (Sự phổ biến của nó ngày càng tăng.) Thông tin: It is very popular there, but its popularity is decreasing. (Nó rất phổ biến ở đó, nhưng mức độ phổ biến của nó đang giảm dần.) Chọn False |
3. True Kiến thức: Nghe – hiểu Giải thích: Sumo is misunderstood around the world. (Sumo bị hiểu lầm trên khắp thế giới.) Thông tin: Sumo is misunderstood around the world. (Sumo bị hiểu lầm trên khắp thế giới.) Chọn True |
4. True Kiến thức: Nghe – hiểu Giải thích: People also say the guys who battle against each other are wrestlers. (Người ta cũng nói những kẻ đấu với nhau là những đô vật.) Thông tin: People also say the guys who battle against each other are wrestlers. (Người ta cũng nói những kẻ đấu với nhau là những đô vật.) Chọn True |
5. True Kiến thức: Nghe – hiểu Giải thích: Sumo is incredibly exciting and skilful. (Sumo là vô cùng thú vị và khéo léo.) Thông tin: Sumo is incredibly exciting and skillful. (Sumo là vô cùng thú vị và khéo léo.) Chọn True |
Bài nghe:
Sumo is the national sport of Japan. It is very popular there, but its popularity is decreasing. This is because the top champions are no longer Japanese ones. There have been more champions from Hawaii and Mongolia in the past decade than from Japan. Sumo is misunderstood around the world. Many people do not know it's a martial art. People also say the guys who battle against each other are wrestlers. They’re not. They’re called rikishi. And a lot of people think Sumo is just about two fat men pushing each other. It’s not. Sumo is incredibly exciting and skillful. I myself love everything about Sumo. I love the ceremonies before the fights begin. I love the traditions, the history and the costumes.
Tạm dịch:
Sumo là môn thể thao quốc gia của Nhật Bản. Nó rất phổ biến ở đó, nhưng sự phổ biến của nó đang giảm dần. Điều này là do các nhà vô địch hàng đầu không còn là người Nhật Bản. Đã có nhiều nhà vô địch từ Hawaii và Mông Cổ trong thập kỷ qua hơn Nhật Bản. Sumo bị hiểu lầm trên khắp thế giới. Nhiều người không biết đó là một môn võ thuật. Mọi người cũng nói những người chiến đấu với nhau là đô vật. Họ không phải là như vậy. Họ được gọi là rikishi. Và rất nhiều người nghĩ Sumo chỉ là về hai người đàn ông béo đẩy nhau. Nó cũng không phải như vậy. Sumo cực kỳ thú vị và khéo léo. Bản thân tôi yêu thích tất cả mọi thứ về Sumo. Tôi yêu các nghi lễ trước khi trận đấu bắt đầu. Tôi yêu sự truyền thống, lịch sử và trang phục.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Đề kiểm tra Tiếng anh 6 Cuối học kì 2 có đáp án (Đề 1)
Ngữ pháp: too much/ too many/ not enough
15 câu Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 2: Monkeys are amazing! - Vocabulary and Grammar - Explore English có đáp án
Bộ 8 đề thi cuối kì 2 Tiếng Anh 6 Right on có đáp án (Đề 1)
Bộ 8 đề thi cuối kì 2 Tiếng Anh 6 Right on có đáp án (Đề 4)
Ngữ pháp : động từ : study,have,do,play
Bài tập trắc nghiệm Unit 1 A Closer Look 1 - Ngữ âm có đáp án
Đề kiểm tra Tiếng anh 6 Cuối học kì 2 có đáp án (Đề 21)