Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
The last time Peter ran in a marathon race was when he was 18 years old.
A. Peter didn't run in a marathon race when he was 18 years old.
B. Peter has run in a marathon race since he was 18 years old.
C. Peter started to run in a marathon race when he was 18 years old.
D. Peter hasn't run in a marathon race since he was 18 years old.
Quảng cáo
Trả lời:

Đáp án đúng: D
Câu đã cho dùng thì quá khứ đơn vói ý nghĩa là lần cuối cùng … làm … là khi …
Dùng thì hiện tại hoàn thành dạng phủ định viết lại: S + hasn’t/ haven’t + Vpp …..: đã không … kể từ khi ….
Dịch nghĩa: Lần cuối cùng Peter chạy trong một cuộc đua marathon là khi anh ấy 18 tuổi.
Peter đã không chạy trong một cuộc đua marathon nào kể từ khi anh ấy 18 tuổi.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
"When will you start doing your exercises?" my father asked.
A. My father asked me when would I start doing my exercises.
B. My father asked me when I will start doing my exercises.
C. My father asked me when I would start doing my exercises.
D. My father asked me when will I start doing my exercises.

Đáp án đúng: C
Trong câu trực tiếp sang gián tiếp, lùi thì của động từ về một thì: will (tương lai đơn) would (quá khứ đơn) và chuyển sang dạng khẳng định.
Dịch nghĩa: "Khi nào con sẽ bắt đầu tập thể dục?" bố tôi hỏi.
Bố tôi hỏi tôi khi nào tôi sẽ bắt đầu tập thể dục.
Câu 3:
If we don't take steps to preserve natural resources, the planet will be in danger.
A. Unless we take steps to preserve natural resources, the planet would be in danger.
B. Unless we don't take steps to preserve natural resources, the planet would be in danger.
C. Unless we take steps to preserve natural resources, the planet will not be in danger.

Đáp án đúng: D
Cấu trúc: If … not …= unless: nếu không …. thì ….
Dịch nghĩa: Nếu chúng ta không có hành động để bảo tồn tài nguyên thiên nhiên, hành tinh này sẽ gặp nguy hiểm.
Nếu chúng ta không có hành động để bảo tồn tài nguyên thiên nhiên, hành tinh này sẽ gặp nguy hiểm.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. who
B. which
C. whom
D. whose
Lời giải
Đáp án đúng: B
“Which” trong mệnh đề quan hệ thay thế cho đồ vật “a book” đứng trước.
Dịch nghĩa: Tớ đang tìm một cuốn sách cuốn mà kể về lễ hội truyền thống của người Châu Á.
Câu 2
A. The reasons for moving to the suburbs.
B. The high cost of living in cities.
C. The disadvantages of city life.
D. The causes of pollution in cities.
Lời giải
Đáp án đúng: C
Thông tin: Dựa vào các thông tin được nhắc đến xuyên suốt trong bài đọc, ví dụ:
- The high cost of living is the first disadvantage.
- House prices are high in the city, …
Dịch nghĩa:
- Chi phí sinh hoạt cao là nhược điểm đầu tiên.
- Giá nhà ở thành phố cao, …
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. Because it was cold and rainy, we managed to go to class on time.
B. Despite it was cold and rainy, we managed to go to class on time.
C. In spite the cold and rain, we managed to go to class on time.
D. Although it was cold and rainy, we managed to go to class on time.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. scholarship
B. choose
C. character
D. school
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.