Câu hỏi:

24/06/2025 34

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 23 to 30.

Animals are primed to be wary through natural selection rather than scary television shows, but like humans, they often make mistakes when watching out for threats.

Identifying stealthy predators is already a difficult task. From the perspective of a songbird, a harmless crow flying overhead may look similar to a raptor. But predator identification is made more challenging by the fact that prey animals often juggle multiple activities like foraging, keeping an eye on competitors and courting mates, all at the same time.

 

This can be made easier by working as a group. Members of a school of fish, flock of birds or herd of antelope can share the task of watching out for predators. When an animal detects a predator, they share this information with other group members directly, by producing a warning, or inadvertently, by preparing to flee. The group as whole can then respond by fleeing, hiding or adopting a defensive position.

But this information is not always reliable. When predators are harder to identify, perhaps because they are well camouflaged, an animal may be more likely to mistake unrelated sounds or movements for a predator. Research found that bumblebees were more likely to produce false alarms having previously been exposed to highly camouflaged goldenrod crab spiders than bees that were unaccustomed to them.

Some species are instead simply more vulnerable to predators than others. This can be because they are not fast enough to escape a close encounter or not equipped to fight a predator off. For these species, ignoring a true alarm is more likely to result in death, so it may be beneficial to follow a "better-safe-than-sorry" principle and pay the cost of being occasionally wrong. Willow tits produce alarm calls in response to most large aerial objects including planes and crows. This is because they are typically hunted in ambush attacks in which they are unlikely to escape. So the costs of alarm calling at a few planes becomes dwarfed by the threat of being killed in an attack.

(Adapted from https://www.thesouthafrican.com/animals/why-prey-animals-often-see-threats)

The word them in paragraph 1 refers to________

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

DỊCH BÀI:

Animals are primed to be wary through natural selection rather than scary television shows, but like humans, they often make mistakes when watching out for threats.

Động vật được huấn luyện để cảnh giác thông qua quá trình chọn lọc tự nhiên thay vì các chương trình truyền hình đáng sợ, nhưng cũng như con người, chúng thường mắc sai lầm khi khi cảnh giác với các mối đe dọa.

Identifying stealthy predators is already a difficult task. From the perspective of a songbird, a harmless crow flying overhead may look similar to a raptor. But predator identification is made more challenging by the fact that prey animals often juggle multiple activities like foraging, keeping an eye on competitors and courting mates, all at the same time.

Việc xác định những kẻ săn mồi lén đã là một công việc khó khăn. Từ góc nhìn của một loài chim biết hót, một con quạ vô hại bay phía trên cũng có thể giống như một loài chim ăn thịt. Nhận diện kẻ săn mồi trở nên khó khăn hơn bởi thực tế là các loài động vật bị săn thường phải thực hiện nhiều hoạt động cùng lúc, như tìm kiếm thức ăn, để ý đến các đối thủ và tán tỉnh bạn tình.

This can be made easier by working as a group. Members of a school of fish, flock of birds or herd of antelope can share the task of watching out for predators. When an animal detects a predator, they share this information with other group members directly, by producing a warning, or inadvertently, by preparing to flee. The group as whole can then respond by fleeing, hiding or adopting a defensive position.

Điều này có thể được đơn giản hóa khi chúng hoạt động theo nhóm. Các thành viên trong đàn cá, đàn chim hay bầy linh dương có thể chia sẻ nhiệm vụ cảnh giác với kẻ săn mồi. Khi một cá thể phát hiện ra kẻ săn mồi, chúng sẽ chia sẻ thông tin này với các thành viên khác trong nhóm, trực tiếp qua việc phát ra tín hiệu cảnh báo hoặc gián tiếp qua hành động chuẩn bị chạy trốn. Cả nhóm sau đó có thể phản ứng bằng cách bỏ chạy, ẩn nấp hoặc thực hiện chiến thuật phòng thủ.

But this information is not always reliable. When predators are harder to identify, perhaps because they are well camouflaged, an animal may be more likely to mistake unrelated sounds or movements for a predator. Research found that bumblebees were more likely to produce false alarms having previously been exposed to highly camouflaged goldenrod crab spiders than bees that were unaccustomed to them.

Nhưng thông tin này không phải lúc nào cũng đáng tin. Khi kẻ săn mồi khó nhận diện hơn, chẳng hạn do chúng được ngụy trang kỹ lưỡng, động vật có thể dễ dàng nhầm lẫn những âm thanh hay chuyển động không liên quan thành dấu hiệu của kẻ săn mồi. Nghiên cứu cho thấy rằng ong nghệ thường tạo ra báo động giả nhiều hơn sau khi từng tiếp xúc với nhện cua vàng ngụy trang tốt, so với những con ong chưa từng quen thuộc với chúng.

Some species are instead simply more vulnerable to predators than others. This can be because they are not fast enough to escape a close encounter or not equipped to fight a predator off. For these species, ignoring a true alarm is more likely to result in death, so it may be beneficial to follow a "better-safe-than-sorry" principle and pay the cost of being occasionally wrong. Willow tits produce alarm calls in response to most large aerial objects including planes and crows. This is because they are typically hunted in ambush attacks in which they are unlikely to escape. So the costs of alarm calling at a few planes becomes dwarfed by the threat of being killed in an attack.

Một số loài lại dễ bị kẻ săn mồi tấn công hơn những loài khác. Điều này có thể do chúng không đủ nhanh để thoát khỏi một cuộc đối đầu cận kề hoặc không được trang bị khả năng chống trả kẻ săn mồi. Đối với những loài này, việc phớt lờ một tín hiệu cảnh báo thật có thể dẫn đến cái chết, vì vậy tuân theo nguyên tắc “cẩn thận vẫn hơn” có thể là lựa chọn tốt hơn, dù đôi khi phải trả giá bằng những lần sai lầm. Loài sẻ ngô than phát ra tiếng kêu báo động để phản ứng với hầu hết các vật thể lớn trên không, bao gồm cả máy bay và quạ. Điều này là do chúng thường bị săn trong các cuộc phục kích, nơi khả năng thoát thân là rất thấp. Vì vậy, cái giá của việc kêu báo động nhầm trước một vài chiếc máy bay trở nên không đáng kể so với mối đe dọa thực sự từ các cuộc tấn công có thể dẫn đến cái chết.

Từ “them” trong đoạn 1 đề cập đến ______.
A. những động vật
B. những chương trình
C. con người
D. những sai lầm
Thông tin:
Animals are primed to be wary through natural selection rather than scary television shows, but like humans, they often make mistakes when watching out for threats. (Động vật được huấn luyện để cảnh giác thông qua quá trình chọn lọc tự nhiên thay vì các chương trình truyền hình đáng sợ, nhưng cũng như con người, chúng thường mắc sai lầm khi khi cảnh giác với các mối đe dọa.)
→ Chọn đáp án A

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

Which of the following is NOT mentioned in paragraph 3 as the group sharing the task of watching out for predators?

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Nhóm nào sau đây không được đề cập trong đoạn 3 là nhóm chia sẻ nhiệm vụ theo dõi động vật ăn thịt?
A. đàn cá
B. đàn linh dương
C. đàn chim
D. bầy cừu
Thông tin:
Members of a school of fish, flock of birds or herd of antelope can share the task of watching out for predators. (Các thành viên trong đàn cá, đàn chim hay bầy linh dương có thể chia sẻ nhiệm vụ cảnh giác với kẻ săn mồi.)
→ Chọn đáp án D

Câu 3:

The phrase "in response to" in paragraph 5 is OPPOSITE in meaning to _______.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Cụm “in response to” trong đoạn 5 trái nghĩa với _______.
A. phản ứng
B. phớt lờ
C. phản hồi
D. chú ý
in response to something: phản ứng với cái gì >< ignore
→ Chọn đáp án B

Câu 4:

The word dwarfed in paragraph 5 could be best replaced by ________.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Từ “dwarfed” trong đoạn 5 có thể được thay thế bởi ________.
A. insignificant (adj): không đáng kể
B. short (adj): ngắn
C. reasonable (adj): hợp lý
D. remarkable (adj): đáng chú ý
dwarfed (adj): không đáng kể = insignificant
→ Chọn đáp án A

Câu 5:

Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 2?

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Câu nào sau đây diễn giải lại câu được gạch chân ở đoạn 2 một cách đúng nhất?
A. Các con mồi đôi khi mắc sai lầm khi cảnh giác với những mối đe dọa.
B. Việc phát hiện những kẻ săn mồi ẩn nấp là thách thức đối với những con mồi.
C. Chim biết hót cảm thấy dễ phân biệt các loại động vật ăn thịt khác nhau.
D. Các con mồi chỉ tập trung vào những kẻ săn mồi mà không lo lắng về các nhiệm vụ khác.
Thông tin:
Identifying stealthy predators is already a difficult task. (Việc xác định những kẻ săn mồi lén đã là một công việc khó khăn.)
→ Chọn đáp án B

Câu 6:

Which of the following is TRUE according to the passage?

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Điều nào sau đây là đúng theo đoạn văn?
A. Các động vật hiếm khi mắc sai lầm khi xác định các loại động vật ăn thịt.
B. Các động vật chỉ cảnh giác với những kẻ săn mồi khi ở trong nhóm.
C. Ong nghệ có khả năng báo động sai sau khi gặp những kẻ săn mồi ngụy trang.
D. Loài sẻ ngô than phớt lờ hầu hết các vật thể lớn trên không, bao gồm máy bay và quạ.
Thông tin:
+ Animals are primed to be wary through natural selection rather than scary television shows, but like humans, they often make mistakes when watching out for threats. (Động vật được huấn luyện để cảnh giác thông qua quá trình chọn lọc tự nhiên thay vì các chương trình truyền hình đáng sợ, nhưng cũng như con người, chúng thường mắc sai lầm khi khi cảnh giác với các mối đe dọa.)
→ A sai
+ From the perspective of a songbird, a harmless crow flying overhead may look similar to a raptor. But predator identification is made more challenging by the fact that prey animals often juggle multiple activities like foraging, keeping an eye on competitors and courting mates, all at the same time. (Từ góc nhìn của một loài chim biết hót, một con quạ vô hại bay phía trên cũng có thể giống như một loài chim ăn thịt. Nhận diện kẻ săn mồi trở nên khó khăn hơn bởi thực tế là các loài động vật bị săn thường phải thực hiện nhiều hoạt động cùng lúc, như tìm kiếm thức ăn, để ý đến các đối thủ và tán tỉnh bạn tình.)
→ B sai
Willow tits produce alarm calls in response to most large aerial objects including planes and crows. (Loài sẻ ngô than phát ra tiếng kêu báo động để phản ứng với hầu hết các vật thể lớn trên không, bao gồm cả máy bay và quạ.)
→ Dsai
+ Research found that bumblebees were more likely to produce false alarms having previously been exposed to highly camouflaged goldenrod crab spiders than bees that were unaccustomed to them. (Nghiên cứu cho thấy rằng ong nghệ thường tạo ra báo động giả nhiều hơn sau khi từng tiếp xúc với nhện cua vàng ngụy trang tốt, so với những con ong chưa từng quen thuộc với chúng.)
→ C đúng
→ Chọn đáp án C

Câu 7:

In which paragraph does the writer point out the identifying predators’ difficulty in distinguishing flying predators?

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Người viết chỉ ra khó khăn trong xác việc định động vật ăn thịt khi phân biệt động vật ăn thịt biết bay?
A. Đoạn 1
B. Đoạn 2
C. Đoạn 3
D. Đoạn 4
Thông tin:
Identifying stealthy predators is already a difficult task. From the perspective of a songbird, a harmless crow flying overhead may look similar to a raptor. (Việc xác định những kẻ săn mồi lén đã là một công việc khó khăn. Từ góc nhìn của một loài chim biết hót, một con quạ vô hại bay phía trên cũng có thể giống như một loài chim ăn thịt.)
→ Chọn đáp án B

Câu 8:

In which paragraph does the writer mention previous awareness of predators causes them to make mistakes?

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Người viết đề cập đến nhận thức trước của những kẻ săn mồi khiến chúng mắc sai lầm là gì?
A. Đoạn 1
B. Đoạn 2
C. Đoạn 3
D. Đoạn 4
Thông tin:
Research found that bumblebees were more likely to produce false alarms having previously been exposed to highly camouflaged goldenrod crab spiders than bees that were unaccustomed to them. (Nghiên cứu cho thấy rằng ong nghệ thường tạo ra báo động giả nhiều hơn sau khi từng tiếp xúc với nhện cua vàng ngụy trang tốt, so với những con ong chưa từng quen thuộc với chúng.)
→ Chọn đáp án D

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

DỊCH BÀI:

Green living practices are gaining popularity as people become more aware of environmental issues. Green living, often referred to as sustainable living, encourages individuals to adopt environmentally friendly practices in their daily lives. This lifestyle includes reducing waste, conserving natural resources, and promoting eco-friendly habits, which collectively help to minimize the negative impact on the environment (Davies & Mulligan, 2017). Although green living requires effort and adjustment, its benefits for the planet and future generations are substantial.

Những hành động sống xanh đang phổ biến vì mọi người trở nên có nhận thức hơn về các vấn đề môi trường. Sống xanh, thường được gọi là sống bền vững, khuyến khích mọi người áp dụng các thói quen thân thiện với môi trường trong cuộc sống hàng ngày. (Lối sống này bao gồm việc giảm thiểu rác thải, bảo tồn tài nguyên thiên nhiên và thúc đẩy các thói quen sinh thái, góp phần giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường (Davies & Mulligan, 2017). Mặc dù sống xanh đòi hỏi nỗ lực và sự thay đổi, lợi ích mà nó mang lại cho hành tinh và các thế hệ tương lai là vô cùng to lớn.

One of the fundamental aspects of green living is waste reduction. This can be achieved through practices like recycling, composting, and reducing single-use plastics. According to a report by the Environmental Protection Agency (EPA), recycling and composting can significantly decrease the amount of waste sent to landfills, which helps reduce greenhouse gas emissions and pollution (EPA, 2021). Additionally, adopting reusable items such as water bottles and shopping bags minimizes reliance on plastic, which is crucial for protecting ecosystems and wildlife.

Một trong những khía cạnh quan trọng nhất của sống xanh là giảm thiểu rác thải. Điều này có thể đạt được thông qua các phương pháp như tái chế, ủ phân hữu cơ và giảm sử dụng đồ nhựa dùng một lần. Theo một báo cáo của Cơ quan Bảo vệ Môi trường (EPA), việc tái chế và ủ phân hữu cơ có thể làm giảm đáng kể lượng rác thải đưa đến các bãi rác, từ đó giúp giảm khí thải nhà kính và ô nhiễm môi trường (EPA, 2021). Ngoài ra, sử dụng các vật dụng tái sử dụng như chai nước và túi mua sắm cũng giúp giảm sự phụ thuộc vào nhựa, điều này rất quan trọng để bảo vệ hệ sinh thái và động vật hoang dã.

Another key component of green living is energy conservation. Simple changes, like switching to LED light bulbs and using public transportation, can reduce an individual's carbon footprint. A study by the International Energy Agency (IEA) shows that energy efficiency improvements, if widely implemented, could decrease global energy demand by up to 40% by 2050 (IEA, 2019). By conserving energy, individuals not only lower their utility bills but also contribute to the reduction of carbon emissions, which is essential for mitigating climate change.

Một yếu tố quan trọng khác của sống xanh là tiết kiệm năng lượng. Những thay đổi đơn giản, chẳng hạn như chuyển sang bóng đèn LED và sử dụng phương tiện giao thông công cộng, có thể giúp giảm lượng khí thải carbon của mỗi cá nhân. Một nghiên cứu của Cơ quan Năng lượng Quốc tế (IEA) chỉ ra rằng nếu các cải tiến về hiệu quả năng lượng được áp dụng rộng rãi, nhu cầu năng lượng toàn cầu có thể giảm tới 40% vào năm 2050 (IEA, 2019). Việc tiết kiệm năng lượng không chỉ giúp giảm hóa đơn tiền điện mà còn góp phần giảm lượng khí thải carbon, điều rất cần thiết để giảm thiểu biến đổi khí hậu.

Green living also involves making conscious choices about the products we consume. This includes opting for sustainably sourced goods, supporting local businesses, and choosing organic produce. Sustainable agriculture practices reduce the need for chemical pesticides and fertilizers, which can harm both the soil and water sources (Smith & Taylor, 2020). By making informed purchases, consumers can support eco-friendly industries and help create a demand for greener alternatives.

Sống xanh cũng liên quan đến việc đưa ra những lựa chọn có ý thức về các sản phẩm mà chúng ta tiêu thụ. Điều này bao gồm việc lựa chọn các sản phẩm có nguồn gốc bền vững, ủng hộ các doanh nghiệp địa phương và sử dụng thực phẩm hữu cơ. Các phương pháp canh tác bền vững giúp giảm nhu cầu sử dụng thuốc trừ sâu và phân bón hóa học, vốn có thể gây hại cho đất và nguồn nước (Smith & Taylor, 2020). Thông qua những lựa chọn tiêu dùng sáng suốt, người tiêu dùng có thể hỗ trợ các ngành công nghiệp thân thiện với môi trường và góp phần tạo ra nhu cầu cho các giải pháp xanh hơn.

Câu sau đây phù hợp nhất ở vị trí nào trong đoạn 1?
A. (I)
B. (II)
C. (III)
D. (IV)
Thông tin:
Green living practices are gaining popularity as people become more aware of environmental issues. (Những hành động sống xanh đang phổ biến vì mọi người trở nên có nhận thức hơn về các vấn đề môi trường.)
→ Chọn đáp án A

Câu 2

(7) _____ forests, we have clean air and a home for many animals.

Lời giải

DỊCH BÀI:

Protect Our Forests!

Forests are essential for our planet. They cover about 31% of the Earth's land. Thanks to forests, we have clean air and a home for many animals. However, the number of trees is decreasing fast. Each year, millions of trees are cut down for wood and paper.

Hãy bảo vệ rừng của chúng ta!

Rừng rất cần thiết cho hành tinh của chúng ta. Chúng bao phủ khoảng 31% bề mặt Trái Đất. Nhờ có rừng, chúng ta có không khi trong lành và nhà cho nhiều động vật. Tuy nhiên, số lượng cây đang sụt giảm nhanh chóng. Mỗi năm, hàng triệu cây xanh bị đốn hạ để lấy gỗ và giấy.

We can help! By reducing waste and recycling, we can save trees. For example, you can use both sides of paper and buy recycled products. If we work together, we can make a big difference.

Chúng ta có thể giúp đỡ! Bằng cách giảm rác thải và tái chế, chúng ta có thể bảo vệ cây. Ví dụ, bạn có thể sử dụng cả hai mặt giấy và mua các sản phẩm tái chế.

Remember, every little action counts! Let's protect our forests so future generations can enjoy their beauty. Join local groups or volunteer in tree-planting activities. Together, we can make a change!

Hãy nhớ, mỗi một hành động nhỏ đều quý giá! Hãy bảo vệ rừng của chúng ta để các thế hệ tương lai có thể tận hưởng vẻ đẹp của chúng. Hãy tham gia các nhóm địa phương hoặc làm tình nguyện ở các hoạt động trồng cây. Chúng ta có thể cùng nhau tạo nên sự thay đổi.

Let’s take action and not just sit back. With your help, we can ensure that forests continue to thrive for years to come. Much depends on our efforts, so let’s start today!

Hãy hành động và đừng chỉ ngồi không. Với sự giúp đỡ của bạn, chúng ta có thể đảm bảo rằng những khu rừng vẫn tiếp tục phát triển trong những năm tới. Mọi việc đều phụ thuộc vào nỗ lực của chúng ta, vì vậy hãy bắt đầu ngay hôm nay!

A. Nhờ có
B. Vì
C. Liên quan đến
D. Theo
Tạm dịch:
Thanks to forests, we have clean air and a home for many animals. (Nhờ có rừng, chúng ta có không khi trong lành và nhà cho nhiều động vật.)
→ Chọn đáp án A

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

(18) ______, most people simply end up taking some form of over-the-counter medication.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP