Câu hỏi:

25/06/2025 63

SENTENCE TRANSFORMATION

Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first sentence, using the word given in the brackets. Do NOT make any changes to the word given. You must write from THREE to EIGHT words, including the word given.

Example:

Return the money to me by Monday, or I'll take you to court. (UNLESS)

You will _________________.

→ Write on your answer sheet: be taken to court unless you

Jack is terrified of _________________, so he is always busying himself with work. (BORE)

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng: boredom

Cấu trúc: be terrified of + N: sợ hãi cái gì boredom: sự buồn chán.

Dịch nghĩa: Jack rất sợ sự buồn chán nên anh luôn bận rộn với công việc.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

It was not wise of you to use the word before checking its definition. (LOOKED)

→ You _________________ to using it.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án đúng: You should have looked up the word/ looked the word up prior to using it.

Dùng “look up: tra cứu từ điển” và “prior to (thay thế cho “before”): trước khi”.

Dịch nghĩa: Bạn không nên sử dụng từ này trước khi kiểm tra định nghĩa của nó.

Bạn nên tra cứu từ này trước khi sử dụng.

Câu 3:

No other student studied as hard as the competition winner. (WON)

→ The student _________________ hardest.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án đúng: The student who won the competition studied hardest.

Dùng mệnh đề quan hệ với đại từ “who” thay thế cho “the student” để viết lại câu.

Dịch nghĩa: Không có học sinh nào học chăm chỉ như học sinh chiến thắng cuộc thi.

Học sinh chiến thắng cuộc thi đã học chăm chỉ nhất.

Câu 4:

Sherlock Holmes managed to catch the murderer even with little evidence.

→ The lack _________________ catching the murderer. (STOP)

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án đúng: The lack of evidence did not stop Sherlock Holmes from catching the murderer.

The lack of + N: thiếu sót cái gì làm chủ ngữ để viết lại câu.

Dịch nghĩa: Sherlock Holmes đã bắt được kẻ giết người ngay cả khi có ít bằng chứng.

Việc thiếu bằng chứng không ngăn nổi việc Sherlock Holmes bắt được kẻ giết người.

Câu 5:

Our teacher said, "Your critic I thinking will improve if you read nonfiction books." (BETTER)

→ Our teacher recommended _________________.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án đúng: Our teacher recommended reading nonfiction books to (have) better critical thinking.

Cấu trúc: S + recommend somebody to do something - khuyên ai nên làm gì.

Dịch nghĩa: Giáo viên của chúng tôi nói, "Tôi nghĩ khả năng phê bình của các em sẽ cải thiện nếu các em đọc sách phi hư cấu."

Giáo viên của chúng tôi khuyên nên đọc sách phi hư cấu để có tư duy phản biện tốt hơn.

Câu 6:

Jerry was punished by his teacher for bullying his friends. (RECEIVED)

→ Since Jerry _________________ from the teacher.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án đúng: Since Jery bullied his friends, he received (a) punishment from the teacher.

“Punish” chuyển sang danh từ để viết lại câu sử dụng cấu trúc: Receive (a) punishment: nhận hình phạt từ ai.

Dịch nghĩa: Jerry bị giáo viên phạt vì bắt nạt bạn bè.

Vì Jery bắt nạt bạn bè nên cậu đã nhận (một) hình phạt từ giáo viên.

Câu 7:

"I'll visit your mother next week, for sure." Sammy said. (PAY)

→ Sammy promised _________________ week.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án đúng: Sammy promised to pay my mother a visit the following week.

Cấu trúc: pay somebody a visit: thăm ai đó.

Dịch nghĩa: "Tuần sau chắc chắn tớ sẽ đến thăm mẹ cậu." Sammy nói.

Sammy hứa sẽ đến thăm mẹ tôi vào tuần sau.

Câu 8:

I regret revising for the test last minute. (ONLY)

→ _________________ earlier.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án đúng: If only I had revised for the test earlier.

Cấu trúc: If only + S + had + V-pp: giá như (nói về mong muốn trái với sự việc đã xảy ra trong quá khứ).

Dịch nghĩa: Tôi hối hận vì đã ôn tập cho bài kiểm tra vào phút cuối.

Giá như tôi ôn tập cho bài kiểm tra sớm hơn.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Tam: 'Hey Huy! I just came back from the Philippines. We were on vacation.'

Huy: “_______.”

Lời giải

Đáp án đúng: B

Tell me all about it: Kể cho tớ nghe đi.

Dịch nghĩa: Tam: 'Này Huy! Tớ vừa trở về từ Philippines. Chúng tớ vừa có một kì nghỉ.'

Huy: "Kể cho tớ nghe đi."

Lời giải

Đáp án đúng: consumerist

“Society” là danh từ nên cần một tính từ bổ nghĩa phía trước consumerist: đặt nặng việc mua hàng hóa.

Dịch nghĩa: Chúng ta đang sống trong một xã hội tiêu dùng, nơi mọi người mua những thứ họ không cần chỉ để gây ấn tượng với người khác hoặc để cảm thấy hài lòng về bản thân.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

What is the main idea of the passage?

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP