Câu hỏi:

27/06/2025 72

Cho nguyên tử khối: \(H = 1\); \(C = 12\); \(N = 14\); \(O = 16\); \(Mg = 24\); \(Al = 27\); \(S = 32\); \(Cl = 35,5\); \(Fe = 56\); \(Cu = 64\); \(Pb = 207\); số Avogadro \({N_A} = 6,02 \times {10^{23}}\); hằng số Faraday \(F = 96500\); 1 mol khí ở điều kiện tiêu chuẩn chiếm thể tích là 22,40 lít.

Melatonin có vai trò quan trọng trong điều hòa giấc ngủ. Phần trăm khối lượng các nguyên tố trong melatonin như sau: \(\% C = 67,241\% \); \(\% H = 6,897\% \); \(\% N = 12,069\% \); còn lại là oxi. Biết trong phân tử melatonin có 2 nguyên tử N. Phân tử khối của melatonin là

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack
C. 232.         

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

Cho các cặp oxi hóa – khử sau được xếp theo đúng thứ tự trong dãy điện hóa của kim loại:

\(F{e^{2 + }}/Fe\), \(C{u^{2 + }}/Cu\), \(A{g^ + }/Ag\)

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

D. \(C{u^{2 + }}\) có tính oxi hoá mạnh hơn \(F{e^{2 + }}\).

Câu 3:

Cho các phương trình phản ứng hóa học xảy ra như sau:

\(X + 2NaOH \to 2Y + {H_2}O\)           \(Y + HCl \to Z + NaCl\)

Biết X là chất hữu cơ có công thức phân tử \({C_4}{H_6}{O_5}\). Khi cho 1,0 mol Z tác dụng hết với Na (dư) thì số mol \({H_2}\) thu được tối đa là

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

B. 1,0.           

Câu 4:

Benzyl axetat là một este có mùi thơm của hoa nhài. Phát biểu nào sau đây về benzyl axetat là đúng?

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

C. Tỉ khối hơi của benzyl axetat so với hidro là 75.

Câu 5:

Thuỷ phân hoàn toàn pentapeptit T thu được glyxin, alanin và lysin với tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 2 : 1. Khi thuỷ phân không hoàn toàn T thu được hỗn hợp có chứa Gly-Ala và Ala-Ala-Lys nhưng không có Gly-Gly.

Cho các phát biểu sau:

(a) Amino axit đầu N của T là Gly.                  (b) Amino axit đầu C của T là Gly.

(c) Amino axit đầu N của T là Ala.                  (d) Amino axit đầu C của T là Lys.

Số phát biểu đúng là

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

A. 2.                                

Câu 6:

Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

X(C3H6O2)NaOH,toancol YO2(men giam)CH3COOH

Trong sơ đồ trên, chất X là

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

A. etyl fomat.        

Câu 7:

Thực hiện các thí nghiệm sau ở nhiệt độ thường:

(a) Cho bột nhôm vào dung dịch NaOH.         

(b) Cho bột sắt vào dung dịch AgNO\(_3\).

(c) Cho vôi sống (CaO) vào nước.

(d) Nhỏ dung dịch Na\(_2\)CO\(_3\) vào dung dịch BaCl\(_2\).

Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng hóa học là      

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

C. 4.                                

Câu 8:

Cho benzen vào ống nghiệm chứa sẵn hỗn hợp dung dịch HNO\(_3\) đặc và H\(_2\)SO\(_4\) đặC. Lắc mạnh hỗn hợp khoảng 5 – 10 phút sau đó rót hỗn hợp vào cốc nước lạnh, dùng đũa thủy tinh khuấy đều. Khi đó sẽ thấy có lớp chất lỏng nặng, màu vàng nhạt lắng xuống. Nhận xét nào sau đây là không đúng về phản ứng xảy ra trong thí nghiệm trên?

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

A. Đã xảy ra phản ứng thế nhóm hidroxi vào vòng benzen.

Câu 9:

Sobitol là một chất làm ngọt được sử dụng trong công nghệ thực phẩm. Từ m kg glucozơ sản xuất được 1183 kg sobitol với hiệu suất phản ứng là 80%. Giá trị của m là

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

B. 1462,5.                        

Câu 10:

Hematit là một loại quặng thường được sử dụng để sản xuất gang, thép. Để luyện được 600 tấn gang có hàm lượng sắt là 95%, cần dùng m tấn quặng hematit chứa 60% \(F{e_2}{O_3}\) (coi các tạp chất còn lại không chứa sắt). Biết rằng lượng sắt bị hao hụt trong quá trình sản xuất là 6%. Giá trị của m là

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

B. 1443,77.     

Câu 11:

Poli(vinyl clorua) (PVC) là một polime rắn vô định hình, được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước,... Một loại PVC có phân tử khối trung bình là 250000. Hệ số polime hóa của loại PVC này là

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

B. 4000.               

Câu 12:

Điện phân dung dịch đồng (II) sunfat bằng điện cực trơ trong 30 giờ với cường độ dòng điện 1,0 ampe thu được 32,00 gam đồng. Coi hiệu suất điện phân là 100%. Bỏ qua độ tan của các khí trong nước, tổng thể tích khí (điều kiện tiêu chuẩn) thoát ra ở anot và catot là

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

C. 7,60 lít.           

Câu 13:

Cho các phản ứng sau xảy ra trong dung dịch:

(a) NaOH + HCl \( \to \) NaCl + H\(_2\)O.

(b) KOH + HNO\(_3\) \( \to \) KNO\(_3\) + H\(_2\)O.

(c) Ca(OH)\(_2\) + 2HCl \( \to \) CaCl\(_2\) + 2H\(_2\)O.

(d) Ba(OH)\(_2\) + H\(_2\)SO\(_4\) \( \to \) BaSO\(_4\) + 2H\(_2\)O.

Số phản ứng có phương trình ion rút gọn H\(^ + \) + OH\(^ - \) \( \to \) H\(_2\)O là

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

D. 3.

Câu 14:

Xăng E5 được sử dụng nhằm giảm ô nhiễm môi trường. Xăng E5 chứa xăng truyền thống và ancol etylic với tỉ lệ thể tích tương ứng là 95 : 5. Coi thể tích xăng E5 bằng tổng thể tích của xăng truyền thống (D = 0,700 g/cm\(^3\)) và ancol etylic (D = 0,789 g/cm\(^3\)); xăng truyền thống là hỗn hợp của C\(_8\)H\(_{18}\) và C\(_9\)H\(_{20}\) (tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 3). Ở cùng điều kiện phản ứng, khi đốt cháy hoàn toàn 1 lít xăng E5 thì lượng CO\(_2\) thải ra môi trường ít hơn a % so với khi đốt cháy 1 lít xăng truyền thống. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

A. 1,51.                  

Câu 15:

Để xác định hàm lượng chì trong đất ở một làng nghề, người ta lấy một số mẫu đất rồi tiến hành phân tích thì thu được kết quả như sau:

Kí hiệu mẫu

Khối lượng mẫu đất (kg)

Lượng chì (mol)

1

0,5

\[5,230 \times {10^{ - 3}}\]

2

0,5

\[0,910 \times {10^{ - 3}}\]

3

0,5

\[0,228 \times {10^{ - 3}}\]

4

0,5

\[1,344 \times {10^{ - 3}}\]

Hàm lượng chì lớn hơn 100,0 ppm (100,0 mg/kg) là đất bị ô nhiễm. Trong số các mẫu đất nghiên cứu ở trên, số lượng mẫu đã bị ô nhiễm chì là

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

D. 3.

Câu 16:

Anilin (\({C_6}{H_5}N{H_2}\)) là amin thơm có nhiều ứng dụng trong tổng hợp hữu cơ. Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

D. Anilin tác dụng với nước brom tạo kết tủa trắng.

Câu 17:

Phản ứng nhiệt nhôm được ứng dụng để điều chế một lượng nhỏ sắt nóng chảy khi hàn đường ray. Để hàn một vết nứt đường ray có thể tích \(8,96c{m^3}\), người ta trộn bột Al với \(F{e_2}{O_3}\) (theo tỉ lệ mol tương ứng là 2:1) rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm. Coi chỉ xảy ra phản ứng khử \(F{e_2}{O_3}\) thành Fe với hiệu suất là 80%, lượng sắt cần hàn cho vết nứt bằng 80% lượng sắt sinh ra trong phản ứng. Khối lượng riêng của sắt là \(7,9g/c{m^3}\). Khối lượng hỗn hợp bột Al và \(F{e_2}{O_3}\) cần dùng là

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

D. 211,33 gam.

Câu 18:

Có 3 chất rắn được kí hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z. Kết quả nghiên cứu tính chất của X, Y, Z được ghi trong bảng sau:

                     Chất

Tính chất

X

Y

Z

Tính tan trong nước ở nhiệt độ thường

Tan tốt

Không tan

Tan tốt

Tác dụng với dung dịch \(AgN{O_3}/N{H_3},{t^o}\)

Có phản ứng

Không phản ứng

Không phản ứng

Các chất X, Y, Z thỏa mãn các tính chất trên lần lượt là

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

B. glucozơ, tinh bột, saccarozơ.

Câu 19:

Axit axetic có nhiều ứng dụng trong thực tiễn. Axit axetic được dùng để điều chế một số chất như amoni axetat, metyl axetat, butyl axetat, axit phenylaxetic,... Phát biểu nào sau đây là không đúng?

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

D. Axit phenylaxetic được điều chế bằng cách cho axit axetic phản ứng với benzen ở nhiệt độ phòng.

Câu 20:

Phát biểu nào sau đây về giá trị pH của nước vôi trong (nồng độ 0,01 mol/l) và dung dịch natri cacbonat (nồng độ 0,01 mol/l) là đúng?

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

C. Nước vôi trong có pH > 7, dung dịch natri cacbonat có pH < 7.

Câu 21:

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

C. Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là oxi hóa ion kim loại thành nguyên tử kim loại.

Câu 22:

Kim loại M có thể được điều chế bằng cách khử oxit của nó bởi khí CO ở nhiệt độ cao. Mặt khác, kim loại M tan trong dung dịch axit HCl loãng giải phóng khí \({H_2}\). Kim loại M là

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

A. Fe.                  

Câu 23:

Các chất NaCl, \(CaC{O_3}\), \(A{l_2}{O_3}\), \(F{e_2}{O_3}\) rất phổ biến trong tự nhiên. Trong công nghiệp, hai chất được dùng để điện phân nóng chảy tạo ra kim loại là

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

B. NaCl và \(A{l_2}{O_3}\).

Câu 24:

Khi so sánh dầu thực vật và mỡ động vật, nhận xét nào sau đây là đúng?

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

A. Dầu thực vật và mỡ động vật đều có thành phần chính là trieste của glixerol và các axit béo.

Câu 25:

Một học sinh lấy 1 ml dung dịch \(N{H_4}Cl\) cho vào ống nghiệm, thêm tiếp 1 ml dung dịch NaOH loãng, đun nóng rồi đưa giấy quỳ tím ẩm vào miệng ống nghiệm. Hiện tượng xảy ra chứng tỏ dung dịch ban đầu có chứa ion \(NH_4^ + \) là

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

D. giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh

Câu 26:

Các hợp chất X và Y tham gia các chuyển hóa sau (các phản ứng chưa được cân bằng):

\(NaAl{O_2} + C{O_2} + {H_2}O \to X + NaHC{O_3}\)             \(X + Y \to AlC{l_3} + {H_2}O\)

Các chất X, Y thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

A. \(Al{(OH)_3}\), HCl.               

Câu 27:

Muối Epsom (\(MgS{O_4}.n{H_2}O\)) được dùng để pha chế thuốc nhuận tràng. Khi làm lạnh 110,0 gam dung dịch \(MgS{O_4}\) 27,27% thấy có 10,08 gam muối Epsom tách ra. Phần dung dịch bão hòa còn lại có nồng độ 25,10%. Giá trị của n là

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

B. 7.                                 

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

1. Trong quá trình sản xuất đường, người ta thu được 2 \({m^3}\) nước rỉ đường chứa glucozơ. Cho lên men lượng nước rỉ đường này, sau đó chưng cất thu được 90 lít rượu \({96^o}\). Cho khối lượng riêng của ancol etylic là 0,789 g/\(c{m^3}\); hiệu suất của toàn bộ quá trình lên men tạo ra ancol etylic là 70%; ancol etylic chỉ được tạo thành từ quá trình lên men của glucozơ. Tính hàm lượng glucozơ (theo \(kg/{m^3}\)) trong nước rỉ đường trên.

2. Trong cơ thể, glucozơ là sản phẩm của quá trình thủy phân tinh bột dưới tác dụng của enzim. Trong quá trình hô hấp tế bào, 1 mol glucozơ bị oxi hóa hoàn toàn qua các phản ứng sinh hóa tạo thành cacbon dioxit, nước và giải phóng một lượng năng lượng là 2880 kJ.

a) Viết phương trình tổng quát minh họa sự thủy phân tinh bột tạo glucozơ và oxi hóa hoàn toàn glucozơ.

b) Trong khẩu phần ăn hằng ngày của một người trưởng thành có 300 gam gạo. Hàm lượng tinh bột trong gạo là 80%. Giả sử 60% lượng tinh bột trong gạo chuyển hóa thành glucozơ và toàn bộ lượng glucozơ này tham gia vào quá trình hô hấp tế bào.

i) Tính năng lượng (Q) giải phóng từ sự oxi hóa hoàn toàn lượng glucozơ trên.

ii) Năng lượng Q này chiếm bao nhiêu % so với nhu cầu năng lượng trung bình (2000 Calori/ngày) của một người trưởng thành.

Cho biết: 1 Calori = 1 kcal = 1000 cal = 4184 J.

3. Trong giai đoạn đường phân ở tế bào chất, một phần tử glucozơ bị chuyển hóa thành hai phân tử axit piruvic (\({C_3}{H_4}{O_3}\)); axit piruvic có thể bị khử để tạo ra axit X1. Khi nghiên cứu cấu trúc bằng phương pháp phổ \(^1H{\rm{ NMR}}\), người ta thấy phân tử X1 có hai nhóm hidroxi và một nhóm metyl. Khi đun nóng X1 với axit sunfuric đặc sẽ thu được hợp chất X2, sau đó X2 chuyển thành hợp chất X3. Kết quả phân tích phổ IR cho thấy trong phân tử X2 vẫn còn nhóm hidroxi, nhưng trong phân tử X3 thì không còn nhóm hidroxi nào. Kết quả phân tích phổ MS cho biết phân tử khối của X3 là 144. Xác định công thức cấu tạo của axit piruvic, X1, X2, X3 và viết các phương trình hóa học tạo ra X2, X3 được mô tả ở trên.

Lời giải

\(D = 0,789{\rm{ g/c}}{{\rm{m}}^3} = 0,789{\rm{ kg/l\'i t}}\)

\( \Rightarrow m({C_2}{H_5}OH) = 90,0 \times 0,96 \times 0,789 = 68,170{\rm{ (kg)}}\)

\(n({C_2}{H_5}OH) = 68,170/46,0 = 1,482{\rm{ (kmol)}}\)

Nội dung

\({C_6}{H_{12}}{O_6} \to 2{C_2}{H_5}OH + 2C{O_2}\)

Hàm lượng glucozơ:

\(1,482{\rm{ (kmol)}} \times \frac{{100}}{{70}} \times \frac{1}{2} \times 180{\rm{ (kg/kmol)}} \times \frac{1}{{2{\rm{ }}{{\rm{m}}^3}}} = 95,27{\rm{ (kg/}}{{\rm{m}}^3}{\rm{)}}\)

\(m({\rm{tinh bot}}) = 300{\rm{ g}} \times 0,8 = 240,0{\rm{ g}}\)

\( \Rightarrow n({\rm{glucozo}}) = \frac{{240}}{{162}} \times 0,60 = 0,889{\rm{ mol}}\)

\(Q = 0,889 \times 2880 = 2560,3{\rm{ kJ}} = 611,85{\rm{ Calori}}\)

chiếm \(\frac{{611,85}}{{2000}} \times 100\%  = 30,59\% {\rm{ }}{\rm{.}}\) nhu cầu năng lượng một ngày.

Công thức cấu tạo của axit piruvic (0,25 điểm), X1 (0,25 điểm)

\[\begin{array}{l}C{H_3} - \mathop C\limits_{\left| {} \right|}  - COOH\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,O\end{array}\]

(axit piruvic)

Hai công thức cấu tạo X2 và X3 (0,25 điểm)

Hai phương trình phản ứng tạo X2 và X3 (0,25 điểm):

1. Trong quá trình sản xuất đường, người ta thu được 2 \({m^3}\) nước rỉ đường chứa glucozơ. Cho lên men lượng nước rỉ đường này, sau đó chưng cất thu được 90 lít rượu \({96^o}\). Cho khối lượng riêng của ancol etylic là 0,789 g/\(c{m^3}\); hiệu suất của toàn bộ quá trình lên men tạo ra ancol etylic là 70%; ancol etylic chỉ được tạo thành từ quá trình lên men của glucozơ. Tính hàm lượng glucozơ (theo \(kg/{m^3}\)) trong nước rỉ đường trên. (ảnh 1)

Câu 2

Lời giải

C. Amilopectin có cấu trúc mạch polime phân nhánh.

Câu 3

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP