Câu hỏi:

29/06/2025 27 Lưu

(3,0 điểm)

1. a) Hãy vẽ để tìm tâm đối xứng và trục đối xứng (nếu có) của hình chữ nhật dưới đây:

(3,0 điểm)  1. a) Hãy vẽ để tìm tâm đối xứng và trục đối xứng (nếu có) của hình chữ nhật dưới đây:    b)  Trong hình dưới đây, bông hoa nào là hình có trục đối xứng, bông hoa nào là hình có tâm đối xứng?   2. Trên mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài   8 m ,   chiều rộng   6 m  , người ta chia phân khu vực để trồng hoa, trồng cỏ như hình bên. Hoa sẽ được trồng ở khu vực hình bình hành   E F K D   và   G B H I ,   cỏ sẽ được trồng ở các phần đất còn lại.  b) Tính diện tích trồng hoa.  c) Tiền công để trả cho mỗi mét vuông trồng hoa là   80 000   đồng và cho mỗi mét vuông trồng cỏ là   60 000   đồng. Tính số tiền công cần chi trả để trồng hoa và cỏ. (ảnh 1)

b)

Trong hình dưới đây, bông hoa nào là hình có trục đối xứng, bông hoa nào là hình có tâm đối xứng?

(3,0 điểm)  1. a) Hãy vẽ để tìm tâm đối xứng và trục đối xứng (nếu có) của hình chữ nhật dưới đây:    b)  Trong hình dưới đây, bông hoa nào là hình có trục đối xứng, bông hoa nào là hình có tâm đối xứng?   2. Trên mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài   8 m ,   chiều rộng   6 m  , người ta chia phân khu vực để trồng hoa, trồng cỏ như hình bên. Hoa sẽ được trồng ở khu vực hình bình hành   E F K D   và   G B H I ,   cỏ sẽ được trồng ở các phần đất còn lại.  b) Tính diện tích trồng hoa.  c) Tiền công để trả cho mỗi mét vuông trồng hoa là   80 000   đồng và cho mỗi mét vuông trồng cỏ là   60 000   đồng. Tính số tiền công cần chi trả để trồng hoa và cỏ. (ảnh 2)

 

2. Trên mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài \(8\,\,{\rm{m,}}\) chiều rộng \(6\,\,{\rm{m}}\), người ta chia phân khu vực để trồng hoa, trồng cỏ như hình bên. Hoa sẽ được trồng ở khu vực hình bình hành \[EFKD\] và \[GBHI,\] cỏ sẽ được trồng ở các phần đất còn lại.

b) Tính diện tích trồng hoa.

c) Tiền công để trả cho mỗi mét vuông trồng hoa là \(80\,\,000\) đồng và cho mỗi mét vuông trồng cỏ là \(60\,\,000\) đồng. Tính số tiền công cần chi trả để trồng hoa và cỏ.

(3,0 điểm)  1. a) Hãy vẽ để tìm tâm đối xứng và trục đối xứng (nếu có) của hình chữ nhật dưới đây:    b)  Trong hình dưới đây, bông hoa nào là hình có trục đối xứng, bông hoa nào là hình có tâm đối xứng?   2. Trên mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài   8 m ,   chiều rộng   6 m  , người ta chia phân khu vực để trồng hoa, trồng cỏ như hình bên. Hoa sẽ được trồng ở khu vực hình bình hành   E F K D   và   G B H I ,   cỏ sẽ được trồng ở các phần đất còn lại.  b) Tính diện tích trồng hoa.  c) Tiền công để trả cho mỗi mét vuông trồng hoa là   80 000   đồng và cho mỗi mét vuông trồng cỏ là   60 000   đồng. Tính số tiền công cần chi trả để trồng hoa và cỏ. (ảnh 3)

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải

1. a) Tâm đối xứng \(O\) và các trục đối xứng \({d_1},{d_2}\) của hình chữ nhật đã cho được vẽ như hình dưới đây:

(3,0 điểm)  1. a) Hãy vẽ để tìm tâm đối xứng và trục đối xứng (nếu có) của hình chữ nhật dưới đây:    b)  Trong hình dưới đây, bông hoa nào là hình có trục đối xứng, bông hoa nào là hình có tâm đối xứng?   2. Trên mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài   8 m ,   chiều rộng   6 m  , người ta chia phân khu vực để trồng hoa, trồng cỏ như hình bên. Hoa sẽ được trồng ở khu vực hình bình hành   E F K D   và   G B H I ,   cỏ sẽ được trồng ở các phần đất còn lại.  b) Tính diện tích trồng hoa.  c) Tiền công để trả cho mỗi mét vuông trồng hoa là   80 000   đồng và cho mỗi mét vuông trồng cỏ là   60 000   đồng. Tính số tiền công cần chi trả để trồng hoa và cỏ. (ảnh 4)

b) Bông hoa ở Hình a) có tâm đối xứng và bông hoa ở Hình b) có trục đối xứng:

(3,0 điểm)  1. a) Hãy vẽ để tìm tâm đối xứng và trục đối xứng (nếu có) của hình chữ nhật dưới đây:    b)  Trong hình dưới đây, bông hoa nào là hình có trục đối xứng, bông hoa nào là hình có tâm đối xứng?   2. Trên mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài   8 m ,   chiều rộng   6 m  , người ta chia phân khu vực để trồng hoa, trồng cỏ như hình bên. Hoa sẽ được trồng ở khu vực hình bình hành   E F K D   và   G B H I ,   cỏ sẽ được trồng ở các phần đất còn lại.  b) Tính diện tích trồng hoa.  c) Tiền công để trả cho mỗi mét vuông trồng hoa là   80 000   đồng và cho mỗi mét vuông trồng cỏ là   60 000   đồng. Tính số tiền công cần chi trả để trồng hoa và cỏ. (ảnh 5)

2. a) Hai hình bình hành \[EFKD\] và \[GBHI\] có kích thước bằng nhau nên diện tích hình bình hành \[EFKD\] và diện tích hình bình hành \[GBHI\] bằng nhau.

Diện tích trồng hoa là: \[2 \cdot \left( {1,8 \cdot 6} \right) = 21,6{\rm{\;}}\,\left( {{{\rm{m}}^2}} \right){\rm{.}}\]

Vậy diện tích trồng hoa là \[21,6{\rm{\;}}{{\rm{m}}^2}{\rm{.}}\]

b) Diện tích mảnh đất là: \(8 \cdot 6 = 48{\rm{\;}}\,\left( {{{\rm{m}}^2}} \right){\rm{.}}\)

Diện tích trồng cỏ là: \(48 - 21,6 = 26,4{\rm{\;\;}}\,\left( {{{\rm{m}}^2}} \right){\rm{.}}\)

Tiền công trả cho trồng hoa là:

\(80\,\,000 \cdot 21,6 = 1\,\,728\,\,000\) (đồng).

Tiền công trả cho trồng cỏ là:

\(60\,\,000 \cdot 26,4 = 1\,\,584\,\,000\) (đồng).

Tiền công cần chi trả cho trồng cả hoa và cỏ là:

\(1\,\,728\,\,000 + 1\,\,584\,\,000 = 3\,\,312\,\,000\) (đồng).

Vậy số tiền công cần chi trả để trồng hoa và cỏ là \(3\,\,312\,\,000\) đồng.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Hướng dẫn giải

1. Các mặt hàng có giá tiền nhỏ hơn \(50\,\,000\) đồng trong bảng giá đã cho là: Thanh long Phan Thiết \[\left( {19\,000\,{\rm{vnd/kg}}} \right){\rm{,}}\] đầu cá hồi \[\left( {39\,900\,{\rm{vnd/kg}}} \right){\rm{,}}\] lốc 4 hộp sữa chua uống Yomost \(170\,\,{\rm{ml}}\) các loại \[\left( {22\,500\,{\rm{vnd/kg}}} \right){\rm{,}}\] sữa đặc Ngôi Sao Phương Nam xanh dương \(1,284\,\,{\rm{kg}}\) \[\left( {45\,500\,{\rm{vnd/kg}}} \right).\]

Do đó, tập hợp các mặt hàng có giá tiền nhỏ hơn \(50\,\,000\,{\rm{vnd}}\) đồng trong bảng giá là

\(M = {\rm{\{ }}\)Thanh long Phan Thiết; đầu cá hồi; lốc 4 hộp sữa chua uống Yomost \(170\,\,{\rm{ml}}\) các loại; sữa đặc Ngôi Sao Phương Nam xanh dương \(1,284\,\,{\rm{kg\} }}.\)

2. Lợi nhuận của công ty An Bình sau 12 tháng kinh doanh là:

\[\left( {--70} \right) \cdot 4 + 60 \cdot 8 = 200\] (triệu đồng)

Vậy sau 12 tháng kinh doanh, lợi nhuận của công ty An Bình là 200 triệu đồng.

3. Gọi số học sinh của trường THCS đó là \(a\) (học sinh) \(\left( {a \in \mathbb{N},100 \le a < 250} \right)\).

Do khi xếp hàng 10 em thì thừa 8 em nên \(a\) chia 10 dư 8, hay \(\left( {a + 2} \right) \vdots 10\).

Khi xếp hàng 12 em thì thừa 10 em nên \(a\) chia 12 dư 10, hay \(\left( {a + 2} \right) \vdots 12\).

Khi xếp hàng 15 em thì thừa 13 em nên \(a\) chia 15 dư 13, hay \(\left( {a + 2} \right) \vdots 15\).

Từ đó suy ra \(a + 2 \in BC\left( {10,12,15} \right)\).

Ta có: \(10 = 2.5\); \(12 = {2^2}.3\); \(15 = 3.5\).

Do đó \(BCNN\left( {10,12,15} \right) = {2^2}.3.5 = 60\).

Khi đó \[a + 2 \in BC\left( {10,12,15} \right) = B\left( {60} \right) = \left\{ {0;60;120;180;240;300;360;...} \right\}\].

Mà \(100 \le a < 250\) nên \(102 \le a + 2 \le 252\), suy ra \(a + 2 \in \left\{ {120;180;240} \right\}\)

Do đó \(a \in \left\{ {118;178;238} \right\}\)

Mặt khác khi số học sinh của trường xếp hàng 17 thì vừa đủ nên \(a \vdots 17\)

Xét 3 trường hợp ở trên ta có \(a = 238\) thỏa mãn.

Vậy trường THCS đó có 238 học sinh.

Lời giải

Hướng dẫn giải

Tổng số bút bi và bút chì lúc đầu là: \[78 + 80 + 82 + 114 + 128 = 482\] (chiếc).

Vì số bút bi còn lại gấp bốn lần số bút chì còn lại nên tổng số bút bi và và bút chì còn lại là số chia hết cho 5, mà 482 chia cho 5 dư 2 nên hộp bút chì bán đi có số lượng chia cho 5 dư 2.

Trong các số \[78\,;{\rm{ }}80\,;{\rm{ }}82\,;{\rm{ }}114\,;{\rm{ }}128\] chỉ có 82 chia cho 5 dư 2 .

Do đó, hộp bút chì bán đi là Hộp 3 là 82 chiếc.

Số bút bi và bút chì còn lại là: \[482 - 82 = 400\] (chiếc)

Số bút chì còn lại: \[400:5 = 80\] (chiếc)

Vậy các hộp đựng bút chì là: Hộp 2; Hộp 3.

Các hộp đựng bút bi là: Hộp 1; Hộp 4; Hộp 5.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP