Câu hỏi:

04/07/2025 50 Lưu

Cho sơ đồ phả hệ sau:

Cho sơ đồ phả hệ sau:  Cho biết bệnh M do 1 trong 2 allele của 1 gene nằm trên NST thường quy định; bệnh N do 1 trong 2 allele của 1 gene nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X quy định; Người 11 có bố và mẹ không bị bệnh M nhưng có em gái bị bệnh M. Theo lí thuyết, xác suất sinh con trai đầu lòng không bị bệnh M và bị bệnh N của cặp 10 – 11 là bao nhiêu? (ảnh 1)

Cho biết bệnh M do 1 trong 2 allele của 1 gene nằm trên NST thường quy định; bệnh N do 1 trong 2 allele của 1 gene nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X quy định; Người 11 có bố và mẹ không bị bệnh M nhưng có em gái bị bệnh M. Theo lí thuyết, xác suất sinh con trai đầu lòng không bị bệnh M và bị bệnh N của cặp 10 – 11 là bao nhiêu?

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án: \(\frac{1}{{18}}\)

- Bố mẹ (3) × (4) bình thường sinh con trai (7) bị bệnh N, bố mẹ (5) × (6) bình thường sinh con trai (9) bị bệnh M \( \to \) Bệnh N và bệnh M đều do allele lặn quy định.

- Xét người số (10):

+ Người số (7) bị bệnh N \( \to \) Người số (4), (2) đều có kiểu gene XNXn \( \to \) Người số (5) có kiểu gene: 1/2 XNXN : 1/2 XNXn. (5) × (6) = (1/2 XNXN : 1/2 XNXn) × XNY \( \to \) Người số (10) có kiểu gene 3/4 XNXN : 1/4 XNXn.

+ Người số (9) bị bệnh M (mm) \( \to \) Người số (5), (6) đều mang kiểu gene dị hợp Mm \( \to \) Người số (10) có kiểu gene: 1/3 MM : 2/3 Mm. 

\( \to \) Kiểu gene người số (10) là: (1/3 MM : 2/3 Mm)(3/4 XNXN : 1/4 XNXn).

- Xét người số (11):

+ Bố mẹ mang gene lặn do em gái bị bệnh M\( \to \) Kiểu gene người số 11 là: 1/3 MM : 2/3 Mm.

+ Không bị bệnh N nên kiểu gene là: XNY.

\( \to \) Kiểu gene người số 11 là: (1/3 MM : 2/3 Mm) XNY

(10) × (11): (1/3 MM : 2/3 Mm)(3/4 XNXN : 1/4 XNXn) × (1/3 MM : 2/3 Mm)XNY

                 = (2/3 M : 1/3 m)(7/8 XN : 1/8 Xn) × (2/3 M : 1/3 m)(1/2 XN : 1/2 Y) 

\( \to \) Xác xuất sinh con trai đầu lòng không bị bệnh M và bị bệnh N là:

\(\left( {1 - \frac{1}{3}m \times \frac{1}{3}m} \right) \times \left( {\frac{1}{8}{X^n} \times \frac{1}{2}Y} \right) = \frac{1}{{18}}.\)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án: 1

1. Đột biến thay thế cặp G – C ở vị trí 181 bằng cặp A – T\( \to \) triplet GCT bị thay đổi thành ACT \( \to \)thay codon CGA thành UGA \( \to \) Chuỗi polypeptide bị thay đổi amino acid.

2. Đúng. Đột biến thay thế cặp nucleotide ở vị trí 150 \( \to \) Đột biến thay codon GUG thành GUC/GUA/GUU (đều mã hóa valine) \( \to \) Chuỗi polypeptide không bị thay đổi amino acid.

3. Sai. Đột biến thay codon CAU thành GAU\( \to \) Chuỗi polypeptide bị thay đổi amino acid.

4. Sai. Đột biến thay codon GUA thành bất cứ codon nào không bắt đầu bằng G đều làm thay đổi amino acid \( \to \) Chuỗi polypeptide bị thay đổi amino acid.

\( \to \) Có 1 dạng đột biến điểm sau đây tạo ra allele mới quy định tổng hợp chuỗi polypeptide giống với chuỗi polypeptide do gene D quy định tổng hợp.

Câu 2

Lời giải

Đáp án B

Động vật ăn thịt có răng nanh sắc nhọn, răng cửa to nhọn để cắn giết chết con mồi, răng hàm to và sắc để cắt thịt thành mảnh nhỏ để nuốt → Loài 1 có thể là chó sói.

Động vặt ăn thực vật có răng nanh và răng cửa không phát triển, răng hàm đều nhau và có các gờ cứng đề nghiền nát cỏ → Loài 2 có thể là trâu rừng, loài 3 có thể là thỏ.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP