Câu hỏi:

04/07/2025 7 Lưu

Quá trình giảm phân ở một tế bào lưỡng bội được ghi nhận như hình dưới đây. Các kí hiệu A, B, D, e, f  là các gene trên nhiễm sắc thể.

Quá trình giảm phân ở một tế bào lưỡng bội được ghi nhận như hình dưới đây. Các kí hiệu A, B, D, e, f  là các gene trên nhiễm sắc thể.  Kết thúc quá trình phân bào này thì các tế bào con đều hình thành giao tử. Nếu một giao tử mang đột biến thừa nhiễm sắc thể này kết hợp với 1 giao tử bình thường khác thì sẽ hình thành hợp tử có bao nhiêu nhiễm sắc thể? (ảnh 1)

Kết thúc quá trình phân bào này thì các tế bào con đều hình thành giao tử. Nếu một giao tử mang đột biến thừa nhiễm sắc thể này kết hợp với 1 giao tử bình thường khác thì sẽ hình thành hợp tử có bao nhiêu nhiễm sắc thể?

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án: 11

- Kết thúc quá trình trên, sẽ hình thành giao tử thừa nhiễm sắc thể mang n + 1 = 6 và giao tử thiếu nhiễm sắc thể mang n – 1 = 4.

- Giao tử thừa nhiễm sắc thể mang n + 1 = 6 kết hợp với giao tử bình thường mang n = 5 sẽ tạo được hợp tử mang 2n + 1 = 6 + 5 = 11.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án C

A. Sai. \(\frac{{AB}}{{AB}}\) quy định kiểu hình thân xám, cánh dài.     

B. Sai. \(\frac{{ab}}{{ab}}\) quy định kiểu hình thân đen, cánh cụt.         

C. Đúng. \(\frac{{Ab}}{{Ab}}\) quy định kiểu hình thân xám, cánh cụt.  

D. Sai. \(\frac{{aB}}{{aB}}\) quy định kiểu hình thân đen, cánh dài.

Lời giải

Đáp án: a – Đúng, b – Đúng, c – Đúng, d – Đúng

P: 0,3 AABb : 0,4 AaBb : 0,2 Aabb : 0,1 aabb.

a) Đúng. Kiểu gene AaBb tự thụ đã cho tối đa 9 loại kiểu gene. 

b) Đúng. Tự thụ phấn làm giảm tỉ lệ dị hợp, tăng tỉ lệ đồng hợp.

c) Đúng. Kiểu hình trội về 1 cặp tính trạng có 4 loại kiểu gene: AAbb, Aabb, aaBB, aaBb.

d) Đúng.

Cây thân cao, hoa đỏ được tạo ra nhờ sự tự thụ của: 0,3 AABb : 0,4 AaBb 

0,3 AABb tự thụ → AAB- ở F2 là: \(0,3 \times (1 - bb) = 0,3 \times \left( {1 - \frac{{1 - {\raise0.7ex\hbox{$1$} \!\mathord{\left/

 {\vphantom {1 {{2^2}}}}\right.\kern-\nulldelimiterspace}

\!\lower0.7ex\hbox{${{2^2}}$}}}}{2}bb} \right) = \frac{3}{{16}}.\)

0,4 AaBb tự thụ → A-B- ở F2 là:

\(0,4 \times (1 - aa) \times (1 - bb) = 0,3 \times \left( {1 - \frac{{1 - {\raise0.7ex\hbox{$1$} \!\mathord{\left/

 {\vphantom {1 {{2^2}}}}\right.\kern-\nulldelimiterspace}

\!\lower0.7ex\hbox{${{2^2}}$}}}}{2}aa} \right) \times \left( {1 - \frac{{1 - {\raise0.7ex\hbox{$1$} \!\mathord{\left/

 {\vphantom {1 {{2^2}}}}\right.\kern-\nulldelimiterspace}

\!\lower0.7ex\hbox{${{2^2}}$}}}}{2}bb} \right) = \frac{5}{{32}}.\)

→ Cây thân cao, hoa đỏ ở F2 chiếm tỉ lệ: \(\frac{3}{{16}} + \frac{5}{{32}} = \frac{{11}}{{32}}.\)

Cây thân cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gene (AaBb) được tạo ra nhờ sự tự thụ của: 0,4 AaBb. 

→ Cây thân cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gene (AaBb) ở F2 là: \(0,4 \times \frac{1}{{{2^2}}}Aa \times \frac{1}{{{2^2}}}Bb = \frac{1}{{40}}.\)

→ Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2, có Một quần thể thực vật tự thụ phấn, allele A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định thân thấp; allele B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele b quy định hoa trắng. Thế hệ P của quần thể này có thành phần kiểu gene là 0,3 AABb : 0,4 AaBb : 0,2 Aabb : 0,1 aabb.  a) F2 có tối đa 9 loại kiểu gene.   b) Tỉ lệ kiểu gene dị hợp giảm dần qua các thế hệ.  c) F3 và F4 đều có 4 loại kiểu gene quy định kiểu hình trội về 1 tính trạng.  d) Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2, có 4/55 số cây có kiểu gene dị hợp 2 cặp gene.  (ảnh 1) số cây có kiểu gene dị hợp 2 cặp gene.  

Câu 3

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP