Ở ruồi giấm, allele A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với allele a quy định thân đen; allele B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với allele b quy định cánh cụt. Kiểu gene nào sau đây quy định kiểu hình thân xám, cánh cụt?
Ở ruồi giấm, allele A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với allele a quy định thân đen; allele B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với allele b quy định cánh cụt. Kiểu gene nào sau đây quy định kiểu hình thân xám, cánh cụt?
Quảng cáo
Trả lời:

Đáp án C
A. Sai. \(\frac{{AB}}{{AB}}\) quy định kiểu hình thân xám, cánh dài.
B. Sai. \(\frac{{ab}}{{ab}}\) quy định kiểu hình thân đen, cánh cụt.
C. Đúng. \(\frac{{Ab}}{{Ab}}\) quy định kiểu hình thân xám, cánh cụt.
D. Sai. \(\frac{{aB}}{{aB}}\) quy định kiểu hình thân đen, cánh dài.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 550 câu hỏi lí thuyết trọng tâm Sinh học (Form 2025) ( 130.000₫ )
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, Chinh phục lý thuyết môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 70.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án: a – Đúng, b – Đúng, c – Đúng, d – Đúng
P: 0,3 AABb : 0,4 AaBb : 0,2 Aabb : 0,1 aabb.
a) Đúng. Kiểu gene AaBb tự thụ đã cho tối đa 9 loại kiểu gene.
b) Đúng. Tự thụ phấn làm giảm tỉ lệ dị hợp, tăng tỉ lệ đồng hợp.
c) Đúng. Kiểu hình trội về 1 cặp tính trạng có 4 loại kiểu gene: AAbb, Aabb, aaBB, aaBb.
d) Đúng.
Cây thân cao, hoa đỏ được tạo ra nhờ sự tự thụ của: 0,3 AABb : 0,4 AaBb
0,3 AABb tự thụ → AAB- ở F2 là: \(0,3 \times (1 - bb) = 0,3 \times \left( {1 - \frac{{1 - {\raise0.7ex\hbox{$1$} \!\mathord{\left/
{\vphantom {1 {{2^2}}}}\right.\kern-\nulldelimiterspace}
\!\lower0.7ex\hbox{${{2^2}}$}}}}{2}bb} \right) = \frac{3}{{16}}.\)
0,4 AaBb tự thụ → A-B- ở F2 là:
\(0,4 \times (1 - aa) \times (1 - bb) = 0,3 \times \left( {1 - \frac{{1 - {\raise0.7ex\hbox{$1$} \!\mathord{\left/
{\vphantom {1 {{2^2}}}}\right.\kern-\nulldelimiterspace}
\!\lower0.7ex\hbox{${{2^2}}$}}}}{2}aa} \right) \times \left( {1 - \frac{{1 - {\raise0.7ex\hbox{$1$} \!\mathord{\left/
{\vphantom {1 {{2^2}}}}\right.\kern-\nulldelimiterspace}
\!\lower0.7ex\hbox{${{2^2}}$}}}}{2}bb} \right) = \frac{5}{{32}}.\)
→ Cây thân cao, hoa đỏ ở F2 chiếm tỉ lệ: \(\frac{3}{{16}} + \frac{5}{{32}} = \frac{{11}}{{32}}.\)
Cây thân cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gene (AaBb) được tạo ra nhờ sự tự thụ của: 0,4 AaBb.
→ Cây thân cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gene (AaBb) ở F2 là: \(0,4 \times \frac{1}{{{2^2}}}Aa \times \frac{1}{{{2^2}}}Bb = \frac{1}{{40}}.\)
→ Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2, có số cây có kiểu gene dị hợp 2 cặp gene.
Lời giải
Đáp án: 46
- Quy ước gene:
+ Hình dạng quả: A-B-: dẹt; A-bb + aaB-: tròn; aabb: dài.
+ Màu sắc quả: D (đỏ) >> d (trắng)
- Cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn: A-B-D- × A-B-D- → F1 có 5 loại kiểu hình: 6A-B-D- : 5(A-bb + aaB-)D- : 3A-B-dd : 1 (A-bb + aaB-)dd : 1aabbD- < Số loại kiểu hình trong trường hợp phân li độc lập → Xảy ra hiện tượng liên kết gene hoàn toàn (Aa liên kết với Dd hoặc Bb liên kết với Dd).
- Trong số các kiểu hình thu được ở F1, không thấy xuất hiện kiểu hình quả dài, hoa trắng (aa, bb, dd). Như vậy, P không tạo giao tử (a, b, d) → Kiểu gene của P là: \(Aa\frac{{Bd}}{{bD}}\) (4) hoặc \(Bb\frac{{Ad}}{{aD}}(6).\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.