Câu hỏi:
11/03/2020 2,035Sự sai khác về các axit amin trong chuỗi polipeptit giữa các loài trong bộ linh trưởng so với người: Các loài trong bộ linh trưởng
Các loài trong bộ linh trưởng |
Tinh tinh |
Gôrila |
Vượn |
Khỉ |
Khỉ |
|
|
|
Gibbon |
Rhezus |
sóc |
Số axit amin khác so với người |
0 |
1 |
3 |
8 |
9 |
Dựa vào số liệu trên, điều khẳng định nào sau đây đúng nhất?
Sách mới 2k7: 30 đề đánh giá năng lực DHQG Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, BKHN 2025 mới nhất (600 trang - chỉ từ 140k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án D
Khẳng định đúng nhất là D
A sai vì chưa chắc 2 loài đã được tiến hóa trực tiếp từ 1 tổ tiên, có thể chúng có chung tổ tiên nhưng lại là 2 – 3 đời trên cây tiến hóa
B sai vì không phải tất cả các loài trong bộ linh trưởng đều có nguồn gốc gần gũi con người. có loài gần có loài xa
C sai vì nếu tinh tinh có tốc độ tiến hóa giống loài người thì bây giờ trên Trái Đất đã có vương quốc tinh tinh rồi
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Trong các nhân tố sau, nhân tố nào làm nghèo vốn gen của quần thể?
(1) Đột biến; (2) Chọn lọc tự nhiên; (3) Di - nhập gen; (4) Yếu tố ngẫu nhiên; (5) Giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 2:
Quy trình nhân bản vô tính cừu Dolly thực hiện theo thứ tự nào sau đây?
(1) Loại bỏ nhân của tế bào trứng.
(2) Lấy trứng của cừu cho trứng ra khỏi cơ thể.
(3) Lấy nhân của tế bào tuyến vú của con cừu cho nhân.
(4) Tiêm nhân của tế bào tuyến vú vào tế bào trứng đã loại bỏ nhân.
(5) Cấy phôi vào tử cung của con cừu cho trứng.
(6) Nuôi trứng đã được cấy nhân trong ống nghiệm thành phôi.
Câu 3:
Cho gà trống chân ngắn, lông vàng lai với gà mái chân ngắn, lông đốm thu được F1 có số lượng sau:
Gà trống: 59 con chân ngắn, lông đốm; 30 con chân dài, lông đốm.
Gà mái: 60 con chân ngắn, lông vàng; 29 con chân dài, lông vàng.
Biết một gen quy định một tính trạng, alen A quy định chân ngắn, a quy định chân dài, lông đốm do alen B quy định, lông vàng được quy định bởi alen b. Kiểu gen của phép lai có kết quả trên là:
Câu 4:
Điều nào sau đây là không đúng khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở động vật?
(1) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục.
(2) Nhiễm sắc thể giới tính chứa gen quy định giới tính và gen khác.
(3) Ở cơ thể mang nhiễm sắc thể giới tính XO sau giảm phân tạo một loại giao tử không có nhiễm sắc thể giới tính.
(4) Nhiễm sắc thể giới tính có thể đột biến về cấu trúc và số lượng.
Câu 5:
Lai ruồi cái cánh thường, mắt đỏ với ruồi đực cánh xoăn, mắt trắng. F1 được 100% cánh thường, mắt đỏ. F1 ngẫu phối được F2 với tỷ lệ như sau:
|
Ruồi đực |
Ruồi cái |
Cánh xoăn, mắt đỏ |
50 |
0 |
|
|
|
Cánh thường, mắt đỏ |
150 |
402 |
Cánh xoăn, mắt trắng |
150 |
0 |
Cánh thường, mắt trắng |
50 |
0 |
Nhận định nào sau đây đúng cho trường hợp trên?
Câu 6:
Khi lai hai dòng thuần chủng (P) cùng loài là cây hoa đỏ và cây hoa trắng giao phấn với nhau thu được F1 100% cây hoa đỏ. F1 giao phấn với nhau thu được F2 có tỷ lệ kiểu hình 369 hoa trắng, 272 cây hoa đỏ. Nếu lấy cây hoa đỏ dị hợp tử về tất cả các gen lai với cây hoa trắng ở P thì tỷ lệ cây hoa đỏ của phép lai này là:
về câu hỏi!