Câu hỏi:
11/03/2020 1,141Cho các phát biểu sau:
I. Trên cả hai mạch khuôn, ADN pôlimeraza đều di chuyển theo chiều 5’ => 3’ để tổng hợp mạch mới theo chiều 3’ => 5’.
II. Nhiều bộ ba khác nhau có thể cùng mã hoá cho một axit amin trừ AUG và UGG
III. Có 61 bộ ba tham gia mã hóa axitamin
IV. Trong phiên mã, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit trong vùng mã hoá của gen.
Số phát biểu có nội dung đúng là
Sách mới 2k7: 30 đề đánh giá năng lực DHQG Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, BKHN 2025 mới nhất (600 trang - chỉ từ 140k).
Quảng cáo
Trả lời:
Chọn C
Xét các phát biểu của đề bài:
(1) sai vì trên cả 2 mạch khuôn, ADN pôlimeraza đều di chuyển theo chiều 3' → 5' để tổng hợp mạch mới theo chiều 5' → 3'.
(2) đúng. Đây là tính thoái hóa của mã di truyền. AUG chỉ mã hóa cho axit amin metionin ở sinh vật nhân thực hoặc focmil metionin ở sinh vật nhân sơ. UGG chỉ mã hóa cho Triptophan.
(3) đúng. Có 64 mã bộ ba, trong đó có 3 bộ ba làm nhiệm vụ kết thúc, không mã hóa cho axit amin là: UAA, UAG, UGA. Còn lại 61 bộ ba tham gia mã hóa axitamin
(4) đúng vì các ribonucleotit của môi trường liên kết bổ sung với tất cả các nucleotit trên mạch mã gốc của gen, ở sinh vật nhân sơ thì ARN được sử dụng ngay cho dịch mã, còn ở sinh vật nhân sơ thì xảy ra quá trình cắt bỏ các đoạn intron, nối các đoạn exon để tạo thành phân tử mARN trưởng thành.
Vậy các phát biểu 2, 3, 4 đúng
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Trong một cơ thể sinh vật đơn tính, xét 2 nhóm tế bào sinh dục ở vùng sinh sản: nhóm hai ít hơn nhóm một 4 tế bào. Sau một số lần nguyên phân không bằng nhau, cả 2 nhóm bước vào giảm phân, hình thành giao tử. Môi trường đã cung cấp cho nhóm một 840 NST đơn cho cả 2 đợt phân bào nói trên , môi trường cung cấp cho nhóm hai số NST đơn cho cả 2 đợt phân bào ít hơn nhóm một 96 NST. Hiệu suất thụ tinh của các giao tử được tạo thành từ nhóm một đạt 75%, của nhóm hai là 87,5%. Tổng số NST có nguồn gốc từ bố trong các hợp tử thu được từ nhóm một là 672 NST và bằng với số NST đơn có nguồn gốc từ mẹ trong các hợp tử thu được từ nhóm hai. Cho các phát biểu sau:
I. Số tế bào ở nhóm 1 là 2 tế bào. II. Số tế bào ở nhóm 2 là 6 tế bào.
III. Số lần nguyên phân của hóm tế bào 1 là 3 lần. IV. Số lần nguyên phân của nhóm tế bào 2 là 4 lần.
Số phát biểu đúng là
Câu 2:
Có bao nhiêu nhân tố sau đây có thể làm nghèo vốn gen của quần thể?
I. Các yếu tố ngẫu nhiên. II. Đột biến.
III. Giao phối không ngẫu nhiên. IV. Giao phối ngẫu nhiên.
Câu 4:
Người ta nuôi một tế bào vi khuẩn E.coli trong môi trường chỉ chứa N14 (lần thứ 1). Sau ba thế hệ, người ta chuyển sang môi trường nuôi cấy chỉ chứa N15 (lần thứ 2) để cho mỗi tế bào nhân đôi 2 lần. Sau đó, lại chuyển các tế bào đã được tạo ra sang nuôi cấy trong môi trường có N14 (lần thứ 3) để chúng nhân đôi 2 lần nữa.
Cho các nhận xét sau về các tế bào khi kết thúc 3 quá trình:
I. Số tế bào chứa cả N14 và N15 là 24.
II. Số tế bào chỉ chứa N14 là 104.
III. Số tế bào chỉ chứa N15 là 24.
IV. Kết thúc 3 lần nhân đôi, số phân tử ADN có trong tất cả các tế bào là 64.
Số nhận xét có nội dung đúng là:
Câu 5:
Sơ đồ phả hệ hình bên mô tả sự di truyền 2 tính trạng ở người.
Tính trạng nhóm máu và tính trạng bệnh bạch tạng. Biết rắng tính trạng nhóm máu do 1 gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen quy định; tính trạng bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định; Hai cặp gen này phân li độc lập với nhau. Biết rắng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Xác suất chính xác kiểu gen của 6 người trong phả hệ.
II. Xác suất sinh con có nhóm máu O và bị bạch tạng của cặp 7-8 là 1/16.
III. Xác suất sinh con trai có nhóm máu A và không bị bạch tạng của cặp 7-8 là 3/32.
IV. Xác suất sinh con gái có nhóm máu B và không bị bạch tạng của cặp 7-8 là 1/32.
về câu hỏi!