Câu hỏi:
11/03/2020 3,949Trong một cơ thể sinh vật đơn tính, xét 2 nhóm tế bào sinh dục ở vùng sinh sản: nhóm hai ít hơn nhóm một 4 tế bào. Sau một số lần nguyên phân không bằng nhau, cả 2 nhóm bước vào giảm phân, hình thành giao tử. Môi trường đã cung cấp cho nhóm một 840 NST đơn cho cả 2 đợt phân bào nói trên , môi trường cung cấp cho nhóm hai số NST đơn cho cả 2 đợt phân bào ít hơn nhóm một 96 NST. Hiệu suất thụ tinh của các giao tử được tạo thành từ nhóm một đạt 75%, của nhóm hai là 87,5%. Tổng số NST có nguồn gốc từ bố trong các hợp tử thu được từ nhóm một là 672 NST và bằng với số NST đơn có nguồn gốc từ mẹ trong các hợp tử thu được từ nhóm hai. Cho các phát biểu sau:
I. Số tế bào ở nhóm 1 là 2 tế bào. II. Số tế bào ở nhóm 2 là 6 tế bào.
III. Số lần nguyên phân của hóm tế bào 1 là 3 lần. IV. Số lần nguyên phân của nhóm tế bào 2 là 4 lần.
Số phát biểu đúng là
Sách mới 2k7: 30 đề đánh giá năng lực DHQG Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, BKHN 2025 mới nhất (600 trang - chỉ từ 140k).
Quảng cáo
Trả lời:
Chọn D
Gọi a là số tế bào nhóm 2 thì a + 4 là số tế bào nhóm 1. Gọi m là số lần nguyên phân của nhóm tế bào 1, k là số lần nguyên phân của tế bào 2; 2n là bộ NST lưỡng bội của loài. Điều kiện: (a, m, k, n) ∈ N*.
Số NST môi trường cung cấp cho các tế bào nhóm 1 nguyên phân là: 2n.(2m - 1).(a + 4).
Số tế bào nhóm 1 tham gia vào giảm phân là: (a + 4).2m.
Số NST môi trường cung cấp cho các tế bào nhóm 1 giảm phân là: (a + 4).2m.2n
Theo bài ra ta có: 2n.(2m - 1).(a + 4) + (a + 4).2m.2n = 840 ⇔ (a + 4).(2m+1 - 1).2n = 840 ⇔ (a + 4).(2m+1 - 1).n = 420. (3)
Tương tự với nhóm tế bào 2: a.n.(2k+1 - 1) = (840 - 96) : 2 = 372. (1)
Số NST có nguồn gốc từ bố trong mỗi hợp tử là n.
Có 2 trường hợp xảy ra.
Nếu đây là cá thể cái thì 1 tế bào sinh giao tử tạo ra được 1 giao tử.
Ta có: a.n.2k.87,5% = 672 ⇒ a.n.2k+1 = 1536. (2)
Từ (1) và (2) ta có an = 1164.
Tương tự ta lại có: (a + 4).n.2m.75% = 672 ⇒ (a + 4).n.2m+1 = 1792. (4)
Từ (3) và (4) ta có: (a + 4).n = 1372 hay an + 4n = 1372 thì n = 52 khi đó a = 1164 : 52 ⇒ Lẻ nên loại trường hợp này.
Với trường hợp đây là con đực, làm hoàn toàn giống trường hợp trên, chỉ khác là nhân 4 thêm ở chỗ phương trính NST có nguồn gốc từ bố trong hợp tử vì con đực 1 tế bào sinh dục chín giảm phân cho 4 giao tử.
Ta có: 4.a.n.2k.87,5% = 672 ⇒ a.n.2k+1 = 384. (5)
Từ (1) và (5) suy ra: an = 12.
Tương tự (a + 4).n = 28 hay an + 4n = 28 ⇒ 4n = 16 ⇒ n = 4, a = 3, 2n = 8, a + 4 = 7.
Số tế bào nhóm 1 là 7 tế bào, nhóm 2 là 3 tế bào, 2n = 8. Nội dung 1 đúng, nội dung I, II sai.
Thay số vào ta có: a.n.2k+1 = 384 với a = 3 và n = 4 thì k = 4. Nhóm tế bào 2 nguyên phân 4 lần. Nội dung IV đúng.
(a + 4).(2m+1 - 1).n = 420 thay số vào ta tính được m = 3. Nhóm tế bào 1 nguyên phân 3 lần. Nội dung III đúng.
Vậy có 2 nội dung đúng.
Chú ý:
- Lúc đi thi các bạn ưu tiên làm trường hợp giới tính đực trước vì dạng bài này thường sẽ vào giới tính đực.
- Có nội dung kết luận bộ NST 2n của loài thì hãy thử đáp án thay 2n người ta cho vào, thường trúng.
- Nếu không có 2n thì thường là 2n = 8 là ruồi giấm, thử 2n = 8 vào cho nhanh.
- Dạng bài này 2n và số lần nguyên phân sẽ nhỏ thôi chứ không quá lớn, thử đáp án cũng okie.
Lời giải viết khá dài và chi tiết cho các bạn dễ hiểu, đi thi chỉ tư duy trong đầu chứ không ghi dài dòng thế này nhé
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Có bao nhiêu nhân tố sau đây có thể làm nghèo vốn gen của quần thể?
I. Các yếu tố ngẫu nhiên. II. Đột biến.
III. Giao phối không ngẫu nhiên. IV. Giao phối ngẫu nhiên.
Câu 3:
Người ta nuôi một tế bào vi khuẩn E.coli trong môi trường chỉ chứa N14 (lần thứ 1). Sau ba thế hệ, người ta chuyển sang môi trường nuôi cấy chỉ chứa N15 (lần thứ 2) để cho mỗi tế bào nhân đôi 2 lần. Sau đó, lại chuyển các tế bào đã được tạo ra sang nuôi cấy trong môi trường có N14 (lần thứ 3) để chúng nhân đôi 2 lần nữa.
Cho các nhận xét sau về các tế bào khi kết thúc 3 quá trình:
I. Số tế bào chứa cả N14 và N15 là 24.
II. Số tế bào chỉ chứa N14 là 104.
III. Số tế bào chỉ chứa N15 là 24.
IV. Kết thúc 3 lần nhân đôi, số phân tử ADN có trong tất cả các tế bào là 64.
Số nhận xét có nội dung đúng là:
Câu 4:
Cho các phát biểu sau:
I. Trên cả hai mạch khuôn, ADN pôlimeraza đều di chuyển theo chiều 5’ => 3’ để tổng hợp mạch mới theo chiều 3’ => 5’.
II. Nhiều bộ ba khác nhau có thể cùng mã hoá cho một axit amin trừ AUG và UGG
III. Có 61 bộ ba tham gia mã hóa axitamin
IV. Trong phiên mã, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit trong vùng mã hoá của gen.
Số phát biểu có nội dung đúng là
Câu 5:
Sơ đồ phả hệ hình bên mô tả sự di truyền 2 tính trạng ở người.
Tính trạng nhóm máu và tính trạng bệnh bạch tạng. Biết rắng tính trạng nhóm máu do 1 gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen quy định; tính trạng bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định; Hai cặp gen này phân li độc lập với nhau. Biết rắng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Xác suất chính xác kiểu gen của 6 người trong phả hệ.
II. Xác suất sinh con có nhóm máu O và bị bạch tạng của cặp 7-8 là 1/16.
III. Xác suất sinh con trai có nhóm máu A và không bị bạch tạng của cặp 7-8 là 3/32.
IV. Xác suất sinh con gái có nhóm máu B và không bị bạch tạng của cặp 7-8 là 1/32.
về câu hỏi!