Câu hỏi:

12/03/2020 4,561 Lưu

Xét một cặp NST tương đồng, mỗi NST chứa một phân tử ADN dài 0,102mm. Phân tử ADN trong NST có nguồn gốc từ bố chứa 22% ađênin, phân tử ADN trong NST có nguồn gốc từ mẹ chứa 34% ađênin. Biết rằng không xảy ra đột biến NST trong quá trình phát sinh giao tử.

 Tế bào chứa cặp NST đó  giảm phân cho các loại giao t, trong đó có một loại giao tử chứa 28% ađênin.

Xét về số lượng từng loại nucleotit trong các giao tử do cơ thể con sinh ra, có các phát biểu như sau:

1. Đã xảy ra hoán vị gen ở cơ thể con, tạo ra 3 loại giao tử.

2. Đã xảy ra hoán vị gen ở cơ thể con, tạo ra 4 loại giao tử.

3. Giao tử không hoán vị gen mang có số nucleotit từng loại là:

A = T = 132.000; G = X = 168.000.

4. Giao tử không hoán vi gen có số nucleotit từng loại là:

A = T = 204.000; G = X = 96.000.

5. Các giao tử có hoán vị gen đều có số nucleotit từng loại là:

A = T = 132.000; G = X = 168.000.

Số phát biểu sai là:

A. 2

B. 3

C. 1

D. 4

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Chọn A.

Mỗi phân tử ADN có tổng số nu là  10200003,4 x 2 = 600 000

Ta có 28% = (22%+34%)/2

Như vậy đã xảy ra hoán vị gen, tạo ra 4 loại giao tử

Giao tử không mang gen hoán vị

Có nguồn gốc từ bố có số loại nu là:

A = T = 0,22 x 600 000 = 132000

G = X = 168 000

Có nguồn gốc từ mẹ có số loại nu là:

A = T = 0,34 x 600 000 = 204 000

G = X = 96 000

Giao tử mang gen hoán vị có số lượng các loại nu là :

A = T = 0,28 x 600 000 = 168 000

G = X = 132 000

Các phương án sai là 1, 5

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. Củng cố ngẫu nhiên những alen trung tính của quần thể.

B. Duy trì ổn định thành phần kiểu gen của quần thể.

C. Hình thành các nhóm phân loại trên loài.

D. Biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn đến sự hình thành loài mới.

Lời giải

Chọn D.

Theo thuyết tiến hóa tổng hợp thì tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn đến sự hình thành loài mới.

Câu 2

A. Quá trình ngẫu phối làm cho quần thể đa hình về kiểu gen và kiểu hình.

B. Quá trình ngẫu phối làm cho kiểu gen dị hợp giảm dần qua các thế hệ.

C. Quá trình ngẫu phối không làm thay đổi tần số alen của quần thể.

D. Quá trình ngẫu phối tạo ra nhiều biến dị tổ hợp.

Lời giải

Chọn B.

Giao phối không ngẫu nhiên làm tăng tỉ lệ đồng hợp và giảm dị hợp

=> quá trình ngẫu phối không có đặc điểm đó

Câu 3

A. Có kiểu hình giống hệt nhau cho dù được nuôi trong các môi trường khác nhau.

B. Có kiểu gen giống nhau.

C. Khi lớn lên có thể giao phối với nhau sinh ra đời con.

D. Không thể sinh sản hữu tính.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. Các alen đột biến thường ở trạng thái lặn và ở trạng thái dị hợp, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp vào kiểu gen do đó tần số của gen lặn có hại không thay đổi qua các thế hệ.

B. Đột biến gen phổ biến hơn đột biến nhiễm sắc thể và ít ảnh hưởng đến sức sống, sự sinh sản của cơ thể sinh vật.

C. Alen đột biến có lợi hay có hại không phụ thuộc vào tổ hợp gen và môi trường sống, vì vậy chọn lọc tự nhiên vẫn tích lũy các gen đột biến qua các thế hệ.

D. Đa số đột biến gen là có hại, vì vậy chọn lọc tự nhiên sẽ loại bỏ chúng nhanh chóng, chỉ giữ lại các đột biến có lợi.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP