Câu hỏi:

15/07/2025 400 Lưu

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

A healthy lifestyle is something many people dream of, especially those (31) ______ have tried every diet on the Internet. Eating vegetables that taste like cardboard and jogging in circles might not sound fun, but they work. Health experts often talk about the benefits of regular exercise and a balanced diet. In addition (32) ______ eating well, staying active is key. Skipping breakfast or choosing chips over carrots may seem harmless, but such choices add up. (33) ______ these small daily habits matter, they are often ignored. Staying healthy involves sleeping enough, drinking water, and sometimes choosing (34) ______ extra dessert. Healthy living can be tough, but with effort and hydration, it becomes a habit. Some say it’s magic; others call it the power of broccoli. Of course, motivation and positive vibes are essential for health (35) ______. The goal is to feel good, not just look good.

A healthy lifestyle is something many people dream of, especially those (31) ______ have tried every diet on the Internet.

A. who 
B. whose 
C. which 
D. whom

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: A

Cấu trúc: Mệnh đề quan hệ: ‘who’ thay cho danh từ chỉ người ‘those (people)’.

Dịch nghĩa: Lối sống lành mạnh là điều mà nhiều người mơ ước, đặc biệt là những người đã thử mọi chế độ ăn trên Internet.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

In addition (32) ______ eating well, staying active is key.

A. for 
B. with 
C. of 
D. to

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: D

Cấu trúc: In addition + to + noun: bên cạnh, ngoài ra

Dịch nghĩa: Bên cạnh việc ăn uống lành mạnh, duy trì vận động là yếu tố then chốt.

Câu 3:

(33) ______ these small daily habits matter, they are often ignored.

A. So 
B. Although 
C. Despite 
D. Because

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: B

Cấu trúc: Although S + verb…, S + verb…: Mặc dù…

Dịch nghĩa: Mặc dù những thói quen nhỏ hằng ngày này rất quan trọng, nhưng chúng thường bị bỏ qua.

Câu 4:

Staying healthy involves sleeping enough, drinking water, and sometimes choosing (34) ______ extra dessert.

A. skip 
B. skipping 
C. to skipping
D. to skip

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: D

Cấu trúc: choose + to + verb-infinitive: lựa chọn làm gì

Dịch nghĩa: Giữ gìn sức khỏe bao gồm việc ngủ đủ giấc, uống đủ nước và đôi khi lựa chọn bỏ qua món tráng miệng thêm.

Câu 5:

Of course, motivation and positive vibes are essential for health (35) ______.

A. develop 
B. developed 
C. development 
D. developing

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: C

development (n): sự phát triển

Dịch nghĩa: Tất nhiên, động lực và năng lượng tích cực là yếu tố thiết yếu cho sự phát triển sức khỏe.

 

Dịch đoạn văn:

Lối sống lành mạnh là điều mà nhiều người mơ ước, đặc biệt là những người đã thử mọi chế độ ăn trên Internet. Việc ăn rau có vị như bìa carton và chạy bộ vòng vòng có thể nghe không vui vẻ gì, nhưng chúng lại hiệu quả. Các chuyên gia sức khỏe thường nói về lợi ích của việc tập thể dục đều đặn và chế độ ăn cân bằng. Bên cạnh việc ăn uống lành mạnh, duy trì vận động là yếu tố then chốt. Việc bỏ bữa sáng hoặc chọn khoai tây chiên thay vì cà rốt có vẻ vô hại, nhưng những lựa chọn như vậy sẽ tích lũy theo thời gian. Mặc dù những thói quen nhỏ hằng ngày này rất quan trọng, nhưng chúng thường bị bỏ qua. Giữ gìn sức khỏe bao gồm ngủ đủ giấc, uống đủ nước và đôi khi lựa chọn bỏ qua món tráng miệng thêm. Sống lành mạnh có thể khó khăn, nhưng với sự nỗ lực và đủ nước, nó sẽ trở thành một thói quen. Có người nói đó là phép màu; người khác lại gọi đó là sức mạnh của bông cải xanh. Tất nhiên, động lực và năng lượng tích cực là yếu tố thiết yếu cho sự phát triển sức khỏe. Mục tiêu là cảm thấy khỏe mạnh, không chỉ là trông đẹp.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. watched 
B. was watching 
C. has watched 
D. is watching

Lời giải

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: B

Cấu trúc: Thì quá khứ tiếp diễn miêu tả hoạt động đang xảy ra trong quá khứ thì có hành động xen ngang: S + was/were + verb-ing… + when + S + V2 (past simple)...

Dịch nghĩa: Cô ấy đang xem TV khi tôi gọi cho cô ấy tối qua.

Câu 2

A. She said she will live in a small village near the mountains with her family.
B. She said she lived in a small village near the mountains with my family.
C. She said that she lived in a small village near the mountains with her family.
D. She said that she lives in a small village near the mountains with her family.

Lời giải

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: C

Cấu trúc: Câu trực tiếp chuyển sang câu gián tiếp: Đổi chủ ngữ (I → she), tính từ sở hữu (my → her), lùi thì động từ (Thì hiện tại đơn → Thì quá khứ đơn).

Dịch nghĩa: Cô ấy nói rằng cô sống ở một ngôi làng nhỏ gần núi cùng với gia đình mình.

Câu 3

A. Most homework instructions are boring.
B. English is a language that is hard to master.
C. Aliens might learn English before visiting us.
D. English is an international and popular language.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. will have 
B. had 
C. can have 
D. having

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. much 
B. are 
C. every 
D. visiting

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP