Vôi sống có nhiều ứng dụng như: sản xuất vật liệu xây dựng, vật liệu chịu nhiệt, khử chua đất trồng, tẩy uế, sát trùng, xử lí nước thải,... Hiện nay, nhiều lò nung vôi thủ công hoạt động tự phát, gây ảnh hưởng xấu đến môi trường xung quanh. Ở các lò nung vôi công nghiệp, quá trình kiểm soát phát thải ô nhiễm được thực hiện chặt chẽ hơn.
Xét một lò nung vôi công nghiệp sử dụng than đá làm nhiên liệu.
Giả thiết:
+ Đá vôi chỉ chứa CaCO3 và để phân hủy 1 kg đá vôi cần cung cấp một lượng nhiệt là 1800 kJ.
+ Đốt cháy 1 kg than đá giải phóng ra một lượng nhiệt là 27000 kJ và có 50% lượng nhiệt này được hấp thụ ở quá trình phân hủy đá vôi.
+ Công suất của lò nung vôi là 420 tấn vôi sống/ngày.
Tổng khối lượng (tấn) đá vôi và than đá mà lò nung vôi trên sử dụng mỗi ngày là bao nhiêu?
Quảng cáo
Trả lời:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: 850.
Khối lượng đá vôi = \[420.\frac{{100}}{{56}} = 750\] (tấn)
Nhiệt lượng cần cung cấp = 1800.750000 = 1350000000 (kJ)
Khối lượng than đá \[\frac{{1350000000}}{{27000}}.\frac{{100}}{{50}} = 100000\]kg = 100 (tấn)
Tổng khối lượng đá vôi và than đá: 750 + 100 = 850 (tấn).
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
Giá trị biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng nhiệt phân muối nitrate của kim loại nhóm IIA (R) (R(NO3)2(s) RO(s) + 2NO2(g) + \(\frac{1}{2}\)O2(g)) theo bảng sau:
Muối R(NO3)2(s) |
Mg(NO3)2 |
Ca(NO3)2 |
Sr(NO3)2 |
Ba(NO3)2 |
\({\Delta _r}H_{298}^o(kJ)\) |
255,2 |
369,5 |
452,4 |
506,2 |
a) Độ bền nhiệt của các muối nitrate của kim loại nhóm IIA có xu hướng tăng dần từ \[Mg{\left( {N{O_3}} \right)_2}\]tới\[Ba{\left( {N{O_3}} \right)_2}.\]
b) Dựa vào bảng giá trị biến thiên enthalpy chuẩn ở trên có thể dự đoán xu hướng biến đổi độ bền nhiệt của\[R{\left( {N{O_3}} \right)_2}.\]
c) Phản ứng nhiệt phân muối nitrate của kim loại nhóm IIA \[\left( {R{{\left( {N{O_3}} \right)}_2}} \right)\] là phản ứng oxi hoá – khử, trong đó vai trò chất oxi hoá là\[{R^{2 + }}.\;\]
d) Nhiệt độ phân huỷ theo thứ tự sau: \[Mg{\left( {N{O_3}} \right)_2} < {\rm{ }}Ca{\left( {N{O_3}} \right)_2} < {\rm{ }}Sr{\left( {N{O_3}} \right)_2} < {\rm{ }}Ba{\left( {N{O_3}} \right)_2}.\;\]
Lời giải
Hướng dẫn giải:
a. Đúng.
b. Đúng.
c. Sai. Chất đóng vai trò là chất oxi hóa là NO3−.
d. Đúng.
Câu 2
Để đánh giá mức độ tự diễn biến của một phản ứng tại nhiệt độ T, người ta dựa vào đại lượng biến thiên năng lượng tự do Gibbs \[({\Delta _r}G_T^o).\] Nếu \[{\Delta _r}G_T^o > 0\]: phản ứng không tự xảy ra; \[{\Delta _r}G_T^o < 0\]: phản ứng tự xảy ra.
Giá trị của đại lượng này được tính theo biểu thức:
\[{\Delta _r}G_T^o = {\rm{ }}{\Delta _r}H_T^o - {\rm{ }}T{\Delta _r}S_T^o.\] Trong đó
- T: nhiệt độ tính theo thang Kelvin (K);
- \[{\Delta _r}H_T^o\]: Biến thiên enthalpy của phản ứng;
- \[{\Delta _r}S_T^o\]: Biến thiên entropy của phản ứng (đại lượng đặc trưng cho độ mất trật tự của hệ ở một trạng thái và điều kiện xác định).
Tính giá trị thấp nhất của T (làm tròn đến hàng đơn vị) để phản ứng sau tự xảy ra:
CaCO₃(s) → CaO(s) + CO₂(g)
Cho biết: \[{\Delta _r}S_T^o = 159,26{\rm{ }}J/mo{l^{ - 1}}.{K^{ - 1}}\]và nhiệt tạo thành chuẩn của các chất như sau:
Chất |
CaCO₃(s) |
CaO(s) |
CO₂(g) |
\[{\Delta _f}H_{298}^o(kJ.mo{l^{ - 1}})\] |
-1207,0 |
-635,0 |
-393,5 |
Giả sử \[{\Delta _r}H_T^o\] và \[{\Delta _r}S_T^o\] của quá trình không phụ thuộc vào nhiệt độ.
Lời giải

Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
Một loại nước cứng có thành phần ion như sau:
Ion |
Nồng độ (M) |
Calcium (Ca2+) |
0,02 |
Sodium (Na+) |
0,03 |
Hydrogen carbonate (\(HCO_3^ - \)) |
x |
a) Nước cứng đã nêu có tính cứng vĩnh cửu.
b) Giá trị của x là 0,05.
c) Có làm mềm mẫu nước cứng trên bằng cách đun nóng.
d) Để làm mềm 1 lít nước cứng trên, cần dùng ít nhất 40 mL dung dịch NaOH 0,5 M.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.