Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (Đ – S)
Muối CuSO4 khan là chất bột màu trắng.
a) Dung dịch CuSO4 tạo kết tủa màu xanh khi cho tác dụng với dung dịch NaOH.
b) Khi hòa tan vào nước, dung dịch CuSO4 có màu xanh lam.
c) Muối CuSO4 khan hấp thụ nước chuyển thành dạng hydrate có công thức là CuSO4.2H2O.
d) Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NH3 vào dung dịch CuSO4 thu được kết tủa màu xanh lam.
Quảng cáo
Trả lời:
Hướng dẫn giải:
a. Đúng.
b. Đúng.
c. Sai vì muối CuSO4 khan hấp thụ nước chuyển thành dạng hydrate có công thức là CuSO4.5H2O.
d. Sai vì khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NH3 vào dung dịch CuSO4 ban đầu thu được kết tủa màu xanh lam, sau đó kết tủa tan tạo thành dung dịch phức chất màu xanh thẫm.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Hóa học (có đáp án chi tiết) ( 45.000₫ )
- Sổ tay Hóa học 12 (chương trình mới) ( 18.000₫ )
- Sổ tay lớp 12 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa, KTPL (chương trình mới) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
Phần III: Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn.
Muối Mohr có công thức (NH4)2Fe(SO4)2.6H2O. Để xác định độ tinh khiết của một loại muối Mohr (Cho rằng trong muối Mohr chỉ có muối kép ngậm nước nêu trên và tạp chất trơ), một học sinh tiến hành các thí nghiệm sau: Cân chính xác 7,237 gam muối Mohr, pha thành 100 mL dung dịch X. Lấy chính xác 10 mL dung dịch X, thêm 10 mL dung dịch H2SO4 10%, được dung dịch Y. Chuẩn độ dung dịch Y bằng dung dịch chuẩn KMnO4 0,023M. Thực hiện chuẩn độ 3 lần. Kết quả đạt được như sau:
Lần chuẩn độ |
1 |
2 |
3 |
V dung dịch KMnO4 (ml) |
16,0 |
16,1 |
16,0 |
Theo kết quả chuẩn độ ở trên, hãy tính độ tinh khiết (% khối lượng (NH4)2Fe(SO4)2.6H2O) của muối Mohr? (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười)
Lời giải
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: 99,7.
Vtrung bình = \(\frac{{16 + 16,1 + 16}}{3}\)= 16,0333 (mL).
\[{n_{KMn{O_4}}} = 3,{6877.10^{ - 4}}(mol)\]
Phương trình phản ứng hóa học:
10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + 2MnSO4 + K2SO4 + 8H2O
\[{n_{F{e^{2 + }}}} = 5{n_{Mn{O_4}^ - }} = 1,{84.10^{ - 3}}(mol)\]
Trong 100 mL dd X chứa: \[{n_{F{e^{2 + }}}} = 10.1,{84.10^{ - 3}} = 1,{84.10^{ - 2}}{\rm{ (}}mol)\]
\[{m_{{{\left( {N{H_4}} \right)}_2}Fe{{\left( {S{O_4}} \right)}_2}.6{H_2}O}} = 392.1,{84.10^{ - 2}} = 7,2128{\rm{ }}(g)\]
\[{\% _{{{\left( {N{H_4}} \right)}_2}Fe{{\left( {S{O_4}} \right)}_2}.6{H_2}O}} = \frac{{7,2128}}{{7,237}}.100\% = 99,7\% \]
Lời giải
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: 79,4.
nFe = \(\frac{{2,78}}{{56}} = 0,0496(kmol)\)⟶ \({n_{F{e_2}{O_3}}} = \frac{1}{2}{n_{Fe}} = 0,0248(kmol)\)⟶\({m_{F{e_2}{O_3}}} = 3,971(kg)\)
\({\% _{F{e_2}{O_3}}} = \frac{{3,971}}{5}.100\% = 79,4\% .\)
Câu 3
Ở điều kiện thường, tinh thể K và tinh thể Cr đều có cấu trúc lập phương tâm khối. Biết một số thông số của kim loại K và Cr được cho ở bảng sau:
Tính chất |
K |
Cr |
Bán kính nguyên tử (pm) |
227 |
128 |
Nhiệt độ nóng chảy (oC) |
63,3 |
1900 |
Khối lượng riêng (g/cm3) |
0,862 |
7,19 |
Độ cứng (kim cương – 10) |
0,5 |
8,5 |
a) Tinh thể Cr có liên kết kim loại mạnh hơn tinh thể K
b) Trong cùng một đơn vị thể tích thì khối lượng kim loại trong tinh thể Cr và K bằng nhau
c) Nguyên tử Cr có bán kính nhỏ hơn nguyên tử K vì nguyên tử Cr có số lớp electron ít hơn.
d) K là kim loại nhẹ và Cr là kim loại nặng.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.