Đọc tình huống sau:
Nước D nằm bên bờ biển đông. Là quốc gia ven biển, các vùng biển của nước d không nằm đối diện và không kề cận với quốc gia khác trong phạm vi của công ước luật biển năm 1982, rộng mênh mông từ bờ ra biển quốc tế. Trước quy định đây, khi chưa có công ước của liên hợp quốc về luật biển, nước D tự xác định nội thuỷ, lãnh hải của mình theo tập quán quốc tế và tuyên bố đơn phương trong quan hệ với các nước trên thế giới. Từ năm 1996 khi công ước về luật biển có hiệu lực, nước D tự xác định nội thuỷ và lãnh hải của mình phù hợp với quy định của công ước, đồng thời ban hành luật biển của quốc gia, trong đó xác định các vùng biển của nước mình.
a. Nước D căn cứ vào công ước của liên hợp quốc về luật biển năm 1982 (unclos) để xác định nội thủy, lãnh hải và các vùng biển khác của mình.
b. Nếu các vùng biển không đối diện hoặc kề cận với lãnh thổ của quốc gia khác, nước D không cần tham khảo ý kiến hoặc sự đồng ý của các nước láng giềng.
c. Nước D có thể tự xác định lãnh hải, nội thủy mà không tuân theo bất kỳ quy định quốc tế nào.
d. Khi không có tranh chấp, quốc gia ven biển không cần tuân thủ unclos.
Đọc tình huống sau:
Nước D nằm bên bờ biển đông. Là quốc gia ven biển, các vùng biển của nước d không nằm đối diện và không kề cận với quốc gia khác trong phạm vi của công ước luật biển năm 1982, rộng mênh mông từ bờ ra biển quốc tế. Trước quy định đây, khi chưa có công ước của liên hợp quốc về luật biển, nước D tự xác định nội thuỷ, lãnh hải của mình theo tập quán quốc tế và tuyên bố đơn phương trong quan hệ với các nước trên thế giới. Từ năm 1996 khi công ước về luật biển có hiệu lực, nước D tự xác định nội thuỷ và lãnh hải của mình phù hợp với quy định của công ước, đồng thời ban hành luật biển của quốc gia, trong đó xác định các vùng biển của nước mình.
a. Nước D căn cứ vào công ước của liên hợp quốc về luật biển năm 1982 (unclos) để xác định nội thủy, lãnh hải và các vùng biển khác của mình.
b. Nếu các vùng biển không đối diện hoặc kề cận với lãnh thổ của quốc gia khác, nước D không cần tham khảo ý kiến hoặc sự đồng ý của các nước láng giềng.
c. Nước D có thể tự xác định lãnh hải, nội thủy mà không tuân theo bất kỳ quy định quốc tế nào.
d. Khi không có tranh chấp, quốc gia ven biển không cần tuân thủ unclos.
Quảng cáo
Trả lời:

Đúng |
Sai |
Đúng |
Đúng |
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Giáo dục Kinh tế và pháp luật (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
- Sổ tay Giáo dục Kinh tế & Pháp luật 12 (chương trình mới) ( 18.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
Lời giải
Chọn B
Câu 2
A. Khoảng không gian nằm trên vùng đất và nước của quốc gia.
B. Không có ý nghĩa pháp lý.
C. Chỉ không gian không có người sống.
D. Khoảng không gian dưới lòng đất.
Lời giải
Chọn A
Câu 3
B. Toàn bộ phần nước nằm phía trong đường biên giới, gồm nội thủy và lãnh hải.
C. Chỉ vùng nước lãnh hải.
D. Vùng nước trên biển quốc tế.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. Phần đất nằm dưới vùng đất của quốc gia.
C. Chỉ đất nằm dưới vùng nước.
D. Phần đất thuộc về quốc gia khác.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. Chỉ bao gồm vùng đất và vùng nước.
B. Vùng đất, vùng nước, vùng trời và vùng lòng đất.
D. Chỉ bao gồm vùng nước và vùng lòng đất.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. Vùng lòng đất đề cập đến tài nguyên dưới lòng đất, trong khi biên giới lòng đất xác định ranh giới quyền khai thác.
B. Biên giới lòng đất chỉ áp dụng cho các quốc gia có nhiều khoáng sản.
C. Vùng lòng đất không có giá trị pháp lý.
D. Biên giới lòng đất là một khái niệm không chính thức.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
B. Chế độ đãi ngộ quốc gia, chế ngộ đãi ngộ tối huệ quốc, chế độ đãi ngộ đặc biệt.
C. Chế độ đãi ngộ tập quán quốc tế, chế ngộ đãi ngộ tối huệ quốc, chế độ đãi ngộ đặc biệt.
D. Chế độ đãi ngộ quốc gia, chế ngộ đãi ngộ không phân biệt, chế độ đãi ngộ đặc biệt.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.