Dựa vào bảng số liệu, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a, b, c, d sau đây:
Số lượng trâu phân theo địa phương giai đoạn 2018 – 2021 (Đơn vị: nghìn con)
Năm
Vùng
2018
2019
2020
2021
ĐBSH
133,8
125,7
124,9
120,7
TD&MNBB
1 391,2
1 332,4
1 293,9
1 245,3
Cả nước
2 486,9
2 388,8
2 332,8
2 262,9
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2022, tr.649)
a) Đàn trâu của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ chiếm tỉ trọng lớn nhất cả nước.
b) Qua các năm, tỉ trọng đàn trâu của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ tăng nhẹ.
c) Đàn trâu ở Trung du và miền núi Bắc Bộ nhiều nhất cả nước chủ yếu do có khí hậu phù hợp và nguồn thức ăn phong phú.
d) Biểu đồ hình tròn là thích hợp nhất để so sánh tỉ lệ đàn trâu của Đồng bằng sông Hồng, Trung du và miền núi Bắc Bộ theo bảng số liệu trên.
Dựa vào bảng số liệu, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a, b, c, d sau đây:
Số lượng trâu phân theo địa phương giai đoạn 2018 – 2021 (Đơn vị: nghìn con)
Năm Vùng |
2018 |
2019 |
2020 |
2021 |
ĐBSH |
133,8 |
125,7 |
124,9 |
120,7 |
TD&MNBB |
1 391,2 |
1 332,4 |
1 293,9 |
1 245,3 |
Cả nước |
2 486,9 |
2 388,8 |
2 332,8 |
2 262,9 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2022, tr.649)
a) Đàn trâu của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ chiếm tỉ trọng lớn nhất cả nước.
b) Qua các năm, tỉ trọng đàn trâu của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ tăng nhẹ.
c) Đàn trâu ở Trung du và miền núi Bắc Bộ nhiều nhất cả nước chủ yếu do có khí hậu phù hợp và nguồn thức ăn phong phú.
d) Biểu đồ hình tròn là thích hợp nhất để so sánh tỉ lệ đàn trâu của Đồng bằng sông Hồng, Trung du và miền núi Bắc Bộ theo bảng số liệu trên.Quảng cáo
Trả lời:

Nhận định |
Giải thích |
a) Đàn trâu của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ chiếm tỉ trọng lớn nhất cả nước. |
Đúng à Ví dụ năm 2018: - Cả nước: 2.486,9 nghìn con - Trung du & miền núi Bắc Bộ: 1.391,2 nghìn con → chiếm hơn 55% => Tỉ trọng lớn nhất cả nước. |
b) Qua các năm, tỉ trọng đàn trâu của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ |
Sai à Số lượng trâu của vùng này giảm dần (Năm 2018: 1.391,2 nghìn con → Năm 2021: 1.245,3 nghìn con). |
c) Đàn trâu ở Trung du và miền núi Bắc Bộ nhiều nhất cả nước chủ yếu do có khí hậu phù hợp và nguồn thức ăn phong phú. |
Đúng à Vùng có nhiều đồi núi, đồng cỏ, khí hậu mát mẻ phù hợp với chăn nuôi trâu theo hình thức quảng canh. |
d) Biểu đồ hình tròn là thích hợp nhất để so sánh tỉ lệ đàn trâu của Đồng bằng sông Hồng, Trung du và miền núi Bắc Bộ theo bảng số liệu trên. |
Đúng à Biểu đồ hình tròn phù hợp để so sánh cơ cấu, tỉ trọng giữa các vùng trong cùng một tổng thể (như cả nước). |
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Nhận định |
Giải thích |
a) |
Sai à Các khoáng sản tiêu biểu của Trung du và miền núi Bắc Bộ gồm: sắt, apatit, thiếc, chì, kẽm, đồng, không phải than. |
b) Các mỏ sắt lớn nhất nước ta đều tập trung tại vùng |
Sai à Mỏ sắt lớn nhất không nằm ở Tây Bắc mà chủ yếu tập trung ở Đông Bắc, đặc biệt là Thái Nguyên, Yên Bái. |
c) Apatit là khoáng sản quý được khai thác chủ yếu ở Lào Cai. |
Đúng à Vùng mỏ apatit lớn nhất cả nước nằm ở Lào Cai, có trữ lượng hàng trăm triệu tấn, tập trung ở Bảo Thắng – Cam Đường. |
d) Khoáng sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ |
Sai à Khoáng sản trong vùng phân bố không đều, tập trung chủ yếu ở một số địa phương. Nhiều tỉnh miền núi khác có rất ít hoặc không đáng kể. |
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.