Câu hỏi:

21/07/2025 153 Lưu

Questions 6-10. Read the text and answer the questions.

A

The first astronauts to come into space only went up for short trips to see what it was like. Astronauts may now spend weeks or even months living and working in space. They live in a large spacecraft that they often call a space station, which circles or travels around Earth. The astronauts on board spend their days doing scientific studies such as examining the effects of space on the human body and the growth of plants. They also keep the space station running in the right direction.

B

Living in space for a long time will affect an astronaut’s body. Many astronauts get space sicknesses, such as a cold head, stuffy nose or puffy face, shortly after entering space. That is because there is not enough gravity in space. Astronauts will have to exercise to stop their muscles from becoming weak. They also need to monitor their bodies to ensure good health and research the effects of space travel on the human body. Besides doing their jobs, astronauts do the same activities back on Earth. For example, they will eat their meals, sleep, relax and enjoy themselves.

C

Eating food in space is a real challenge. In space, everything will become weightless and start to float away. For instance, food will not stay on a plate, and drinks will drift away from a glass. For that reason, people will have to put them in some special packages, so the astronauts will be able to eat the food directly from the packages. For each space travel, astronauts will bring freeze-dried food. The food will become soft and sticky after the astronauts add water and heat them. They have fresh food delivery from Earth, too.

Where will an astronaut live while in space?

A. On a large airplane

B. In a flying car

C. In a space station

D. On the moon

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng: C

Dịch nghĩa: Phi hành gia sẽ sống ở đâu khi ở ngoài không gian?

A. Trên một chiếc máy bay lớn

B. Trong một chiếc ô tô bay

C. Trong một trạm vũ trụ

D. Trên mặt trăng

Thông tin trong đoạn A: “They live in a large spacecraft that they often call a space station, which circles or travels around Earth.” (Họ sống trong một con tàu vũ trụ lớn, thường được gọi là trạm vũ trụ, quay quanh hoặc di chuyển xung quanh Trái Đất.)

Chọn C.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

What will an astronaut experience soon after going into space?

A. They will grow taller immediately.

B. They will get space sickness.

C. They will sleep for many days.

D. They will lose their memory.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa: Phi hành gia sẽ trải qua điều gì ngay sau khi vào không gian?

A. Họ sẽ cao lên ngay lập tức.

B. Họ sẽ bị say tàu vũ trụ.

C. Họ sẽ ngủ trong nhiều ngày.

D. Họ sẽ bị mất trí nhớ.

Thông tin trong đoạn B: “Many astronauts get space sicknesses, such as a cold head, stuffy nose or puffy face, shortly after entering space.” (Nhiều phi hành gia bị say tàu vũ trụ, với các triệu chứng như đầu lạnh, nghẹt mũi hoặc mặt sưng húp ngay sau khi vào không gian.)

Chọn B.

Câu 3:

 

What will an astronaut need to do to avoid weak muscles?

A. Sleep a lot in space

B. Take special medicine

C. Exercise regularly

D. Drink more water than usual

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng: C

Dịch nghĩa: Phi hành gia cần làm gì để tránh bị yếu cơ?

A. Ngủ nhiều trong không gian

B. Uống thuốc đặc biệt

C. Tập thể dục thường xuyên

D. Uống nhiều nước hơn bình thường

Thông tin trong đoạn B: “Astronauts will have to exercise to stop their muscles from becoming weak.” (Các phi hành gia sẽ phải tập thể dục để cơ bắp không bị yếu đi.)

Chọn C.

Câu 4:

What type of food will astronauts carry when going into space?

A. Fresh fruit and vegetables

B. Freeze-dried food

C. Canned food only

D. Cooked meals in trays

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa: Các phi hành gia sẽ mang theo loại thực phẩm nào khi bay vào không gian?

A. Trái cây và rau quả tươi

B. Thực phẩm sấy khô đông lạnh

C. Chỉ thực phẩm đóng hộp

D. Bữa ăn nấu chín trong khay

Thông tin trong đoạn C: “For each space travel, astronauts will bring freeze-dried food.” (Trong mỗi chuyến du hành vũ trụ, các phi hành gia sẽ mang theo thực phẩm sấy khô đông lạnh.)

Chọn B.

Câu 5:

Where do astronauts receive a supply of fresh food?

A. From the space station

B. From other astronauts

C. From Earth

D. From freeze-dried food packages

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng: C

Dịch nghĩa: Các phi hành gia nhận được nguồn cung cấp thực phẩm tươi từ đâu?

A. Từ trạm vũ trụ

B. Từ các phi hành gia khác

C. Từ Trái đất

D. Từ các túi thực phẩm sấy khô đông lạnh

Thông tin trong đoạn C: “They have fresh food delivery from Earth, too.” (Họ cũng nhận được thực phẩm tươi được gửi lên từ Trái Đất.)

Chọn C.

Dịch bài đọc:

A

Những phi hành gia đầu tiên bay vào không gian chỉ thực hiện các chuyến đi ngắn để xem không gian như thế nào. Ngày nay, phi hành gia có thể sống và làm việc trong không gian suốt nhiều tuần hoặc thậm chí nhiều tháng. Họ sống trong một con tàu vũ trụ lớn, thường được gọi là trạm vũ trụ, quay quanh hoặc di chuyển xung quanh Trái Đất. Các phi hành gia trên trạm dành nhiều ngày để thực hiện các nghiên cứu khoa học như kiểm tra tác động của không gian đối với cơ thể con người và sự phát triển của thực vật. Họ cũng duy trì hoạt động của trạm vũ trụ theo đúng hướng.

B

Việc sống lâu dài trong không gian sẽ ảnh hưởng đến cơ thể của phi hành gia. Nhiều phi hành gia bị say tàu vũ trụ, với các triệu chứng như đầu lạnh, nghẹt mũi hoặc mặt sưng húp ngay sau khi vào không gian. Điều này là do trong không gian không có đủ trọng lực. Các phi hành gia sẽ phải tập thể dục để cơ bắp không bị yếu đi. Họ cũng cần phải theo dõi sức khỏe của mình để đảm bảo cơ thể khỏe mạnh và nghiên cứu ảnh hưởng của du hành không gian lên cơ thể con người. Bên cạnh công việc, các phi hành gia cũng làm những việc tương tự như trên Trái Đất, chẳng hạn như ăn uống, ngủ, thư giãn và giải trí.

C

Việc ăn uống trong không gian là một thách thức thực sự. Trong không gian, mọi thứ đều không có trọng lượng và bắt đầu bay lơ lửng. Ví dụ, thức ăn sẽ không nằm yên trên đĩa và đồ uống có thể trôi ra khỏi cốc. Vì lý do đó, mọi thứ phải được đựng trong các túi đặc biệt, để phi hành gia có thể ăn trực tiếp từ đó. Trong mỗi chuyến du hành vũ trụ, các phi hành gia sẽ mang theo thực phẩm sấy khô đông lạnh. Khi được thêm nước và làm nóng, thức ăn sẽ trở nên mềm và dính. Họ cũng nhận được thực phẩm tươi được gửi lên từ Trái Đất.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa: Người ta có thể dễ dàng mô tả UFO khi nhìn thấy nó.

Thông tin ở câu đầu tiên: “An unidentified flying object, or UFO, is anything in the sky that the person who sees it cannot explain.” (Vật thể bay không xác định, hay UFO, là bất kỳ thứ gì trên bầu trời mà người nhìn thấy không thể giải thích được.)

→ Điều này cho thấy người nhìn thấy UFO không thể giải thích được, tức là không dễ để mô tả một UFO.

→ False

Câu 2

A. Why have people move to other planets?

B. Why do people have to move to other planets?

C. Why people have to move other planets?

D. Why do people have move to other planets?

Lời giải

Đáp án đúng: B

Câu hỏi bắt đầu bằng “Why” → dùng “do/does” (trợ động từ) nếu chủ ngữ là “people” (số nhiều).

“have to + V” → cấu trúc đúng: have to move (phải di chuyển)

Câu đầy đủ: Why do people have to move to other planets?

Xét các đáp án khác:

A. have move → sai cấu trúc (thiếu “to”), cũng không dùng đúng trợ động từ cho câu hỏi

C. thiếu “do” → sai cấu trúc câu hỏi, move to somewhere: di chuyển tới đâu → thiếu giới từ “to”

D. have move → sai, phải là “have to move”

Dịch nghĩa: Tại sao con người phải di chuyển đến các hành tinh khác?

Câu 3

A. There will not enough space for us to live on Earth.

B. There is not enough space for us live on Earth.

C. There will not be enough space for us to live on Earth.

D. There will not be enough space for us to live in Earth.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. Where will humans live when do you think Earth is overcrowded?

B. Do you think where humans will live when Earth is overcrowded?

C. Where do you think humans will live when Earth is overcrowded?

D. You do think where will humans live when Earth is overcrowded?

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. I think people have to find a new home on another planet.

B. I think people have find a new home another planet.

C. I think people have found a new home in another planet.

D. I think people have to finding a new home on another planet.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. I think humans will move to another planet in the future.

B. Humans think I will move to another planet in the future.

C. I will think humans move to another planet in the future.

D. Will humans move to another planet in the future I think.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP