Câu hỏi:

13/03/2020 828 Lưu

Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen A, a và B, b quy định. Tính trạng chiều cao cây do một gen có 2 alen D, d quy định. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ, thân cao : 3 cây hoa hồng, thân cao : 3 cây hoa hồng, thân thấp : 1 cây hoa trắng, thân thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, F1 có bao nhiêu loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, thân cao?

A. 9.  

B. 3.  

C. 4.  

D. 2

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án C

Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ, thân cao : 3 cây hoa hồng, thân cao : 3 cây hoa hồng, thân thấp : 1 cây hoa trắng, thân thấp.

Đỏ : hồng : trắng=9:6:1  kiểu gen của P là: (Aa, Bb) x (Aa, Bb)   A-B-: đỏ; A-,bb và aaB-: hồng; aabb : trắng

Cao : thấp=12:4=3:1 kiểu gen của P là: Dd X Dd  D quy định thân cao trội hoàn toàn so với d quy định thán thấp.

Sự di truyền chung của hai tính trạng là: 9 : 3 : 3 : 1

Nhận thấy số tổ hợp gen của 2 cặp gen bằng số tổ hợp của 3 cặp gen  3 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng nằm trên 2 cặp NST (liên kết gen hoàn toàn)

Giả sử cặp gen Aa và Dd cùng nằm trên một cặp NST tương đồng.

F1 xuất hiện kiểu hình hoa trắng, thân thấp adadbb giao tử adb là giao tử liên kết

 Kiểu gen của P là: ADadBb×ADadBb 

 Số kiểu gen quy định hoa đỏ, thân cao là:

 

có 4 kiểu gen quy định hoa đỏ, thân cao.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. Giao phối ngẫu nhiên.                        

B. Di – nhập gen.

C. Đột biến.                    

D. Chọn lọc tự nhiên.

Lời giải

Đáp án A

Theo thuyết tiến hoá hiện đại, nhân tố không phải là nhân tố tiến hoá là “Giao phối ngẫu nhiên” vì giao phối ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.

Câu 2

A. mất, thêm, thay thế, đảo vị trí một cặp nuclêôtit.

B. mất hoặc mất một số cặp NST.

C. thêm hoặc thay thế một số cặp NST.

D. mất đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn, lặp đoạn.

Lời giải

Đáp án D

Đột biến cấu trúc NST bao gồm các dạng cơ bản là: mất đoạn, đảo đoạn, lặp đoạn, chuyển đoạn.

Câu 3

A. chuyển đoạn lớn NST.                        

B. mất đoạn nhỏ NST.

C. đảo đoạn NST.                    

D. lặp đoạn NST.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. Tế bào có 36 NST.                                                            

B. Tế bào có 48 NST.

C. Tế bào có 23 NST.              

D. Tế bào có 25 NST.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. Loại bỏ hoàn toàn alen lặn ra khỏi quần thể.

B. Làm thay đổi tần số alen của quần thể theo một chiều hướng nhất định.

C. Cung cấp các alen đột biến cho quá trình tiến hóa.

D. Làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. Chỉ bằng con đường qua khí khổng.  

B. Chỉ bằng con đường qua bề mặt lá.

C. Chỉ qua các mép lá.

D. Bằng 2 con đường qua khí khổng và con đường qua bề mặt lá.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. Bồ nông đi kiếm ăn theo đàn bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ.

B. Chó rừng đi kiếm ăn theo đàn, nhờ đó bắt được trâu rừng có kích thước lớn hơn.

C. Các cây thông nhựa liền rễ sinh trưởng nhanh hơn các cây sống riêng rẽ.

D. Cá mập con khi mới nở sử dụng ngay các trứng chưa nở làm thức ăn.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP