Một hành khách dùng một sợi dây không giãn có chiều dài l để treo một ba lô lên trần một toa tàu hoả. Biết rằng mỗi thanh ray của đường tàu có độ dài 12 (m) và mỗi khi tàu chạy qua chỗ nối hai thanh ray thì ba lô bị dao động cưỡng bức. Khi tàu chạy với tốc độ 36 (km/h) thì thấy chiếc ba lô dao động mạnh nhất.
Phát biểu
Đúng
Sai
a
Dao động của chiếc ba lô là mạnh nhất khi xảy ra cộng hưởng cơ học.
b
Chu kì ngoại lực là 2 s.
c
Chu kì dao động riêng của ba lô được tính theo công thức \({T_0} = 2\pi \sqrt {\frac{l}{g}} \).
d
Chiều dài dây treo xấp xỉ 36 cm.
Một hành khách dùng một sợi dây không giãn có chiều dài l để treo một ba lô lên trần một toa tàu hoả. Biết rằng mỗi thanh ray của đường tàu có độ dài 12 (m) và mỗi khi tàu chạy qua chỗ nối hai thanh ray thì ba lô bị dao động cưỡng bức. Khi tàu chạy với tốc độ 36 (km/h) thì thấy chiếc ba lô dao động mạnh nhất.
|
Phát biểu
|
Đúng |
Sai |
a |
Dao động của chiếc ba lô là mạnh nhất khi xảy ra cộng hưởng cơ học. |
|
|
b |
Chu kì ngoại lực là 2 s. |
|
|
c |
Chu kì dao động riêng của ba lô được tính theo công thức \({T_0} = 2\pi \sqrt {\frac{l}{g}} \). |
|
|
d |
Chiều dài dây treo xấp xỉ 36 cm. |
|
|
Quảng cáo
Trả lời:

|
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
a |
Dao động của chiếc ba lô là mạnh nhất khi xảy ra cộng hưởng cơ học. |
Đ |
|
b |
Chu kì ngoại lực là 2 s. |
|
S |
c |
Chu kì dao động riêng của ba lô được tính theo công thức \({T_0} = 2\pi \sqrt {\frac{l}{g}} \). |
Đ |
|
d |
Chiều dài dây treo xấp xỉ 36 cm. |
Đ |
|
Hướng dẫn
a) Khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng, biên độ dao động đạt giá trị cực đại.
b) Khi đi qua vị trí nối giữa hai thanh ray, xe lại tác dụng lực lên chiếc ba lô (coi là con lắc đơn). Ngoại lực này có tính tuần hoàn với chu kì: \(T = \frac{s}{v} = \frac{{12}}{{10}} = 1,2\left( s \right)\)
c) Chiếc ba lô treo trên trần toa xe coi như một con lắc đơn. Chu kì con lắc đơn là
\({T_0} = 2\pi \sqrt {\frac{l}{g}} \)
d) Chiếc ba lô rung lắc mạnh nhất là lúc xảy ra hiện tượng cộng hưởng.
\({T_0} = T\)
\(2\pi \sqrt {\frac{l}{g}} = 1,2\)
\(l = \frac{{1,{2^2}.g}}{{{{\left( {2\pi } \right)}^2}}} \simeq 0,36\left( m \right) = 36\left( {cm} \right)\)
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
- Sách - Sổ tay kiến thức trọng tâm Vật lí 11 VietJack - Sách 2025 theo chương trình mới cho 2k8 ( 45.000₫ )
- Trọng tâm Hóa học 11 dùng cho cả 3 bộ sách Kết nối, Cánh diều, Chân trời sáng tạo VietJack - Sách 2025 ( 58.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án: |
1 |
, |
2 |
7 |
Hướng dẫn
Độ giảm biên độ sau ¼ chu kì là: \(\Delta {A_{1/4T}} = \frac{{\mu mg}}{k} = \frac{{0,1.0,4.10}}{{20}} = 0,02\left( m \right) = 2\left( {cm} \right)\)
Tần số góc \(\omega = \sqrt {\frac{k}{m}} = \sqrt {\frac{{20}}{{0,4}}} = 7,07\left( {rad/s} \right)\)
Biên độ cực đại trong quá trình dao động: \(A = 20 - 2 = 18\left( {cm} \right)\)
Tốc độ cực đại trong quá trình dao động là:
\({v_{\max }} = A.\omega = 18.7,07 = 127\left( {cm/s} \right)\)=1,27 (m/s)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.