Câu hỏi:

20/08/2025 308 Lưu

Một ngôi nhà có thể tích phần không gian bên trong là \(40{\rm{\;}}{{\rm{m}}^3}\). Vào một ngày mùa đông, nhiệt độ trong ngôi nhà vào buổi sáng sớm là \({20^ \circ }{\rm{C}}\) và đến giữa trưa là \({25^ \circ }{\rm{C}}\). Cho biết áp suất khí quyển không đổi trong ngày là 1 atm và khối lượng mol của không khí là \(29{\rm{\;g/mol}}\).

Một ngôi nhà có thể tích phần không gian bên trong là  (ảnh 1)

     a) Khối lượng không khí thoát ra khỏi căn phòng từ buổi sáng sớm đến giữa trưa là \(0,81{\rm{\;kg}}\).

     b) Ở buổi trưa các phân tử khí trong ngôi nhà chuyển động nhanh hơn so với buổi sáng.

     c) Số phân tử khí có trong ngôi nhà vào buổi sáng sớm là \({7,51.10^{26}}\) phân tử.

     d) Từ buổi sáng sớm đến giữa trưa, nhiệt độ trong ngôi nhà tăng 278 K.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Phương pháp:

- Áp dụng phương trình Clapeyron: \(\frac{{pV}}{T} = nR = \frac{m}{M}R = \frac{N}{{{N_A}}}.R\)

- Nhiệt độ càng cao các phân tử khí chuyển động càng nhanh.

- Xác định độ chênh lệch nhiệt độ.

Cách giải:

a) Ta có: \(\frac{{pV}}{T} = nR = \frac{m}{M}R \Rightarrow m = \frac{{pVM}}{{RT}} \Rightarrow {\rm{\Delta }}m = \frac{{pVM}}{R}\left( {\frac{1}{{{T_1}}} - \frac{1}{{{T_2}}}} \right)\)

Thay số vào ta được:

\( \Rightarrow {\rm{\Delta }}m = \frac{{{{101325.40.29.10}^{ - 3}}}}{{8,31}}.\left( {\frac{1}{{20 + 273}} - \frac{1}{{25 + 273}}} \right) \approx 0,81{\rm{\;kg}}\)

\( \to \) a đúng.

b) Ở buổi trưa các phân tử khí trong ngôi nhà chuyển động nhanh hơn so với buổi sáng vì nhiệt độ ở buổi trưa lớn hơn buổi sáng.

\( \to \) b đúng.

c) Áp dụng phương trình Clapeyron:

\(\frac{{pV}}{{{T_1}}} = {n_1}R = \frac{{{N_1}}}{{{N_A}}}R \Rightarrow \frac{{101325.40}}{{20 + 273}} = \frac{{{N_1}}}{{{{6,02.10}^{23}}}}.8,31 \Rightarrow {N_1} \approx {10^{27}}\)

\( \to \) c sai.

d) \({\rm{\Delta }}T\left( K \right) = {\rm{\Delta }}t\left( {{\;^0}C} \right) = 25 - 20 = 5\)

\( \to \) d sai.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Phương pháp:

Áp dụng định luật I nhiệt động lực học: \({\rm{\Delta }}U = A + Q\).

Cách giải:

Cầu thủ này tiêu hao khoảng \({8.10^5}{\rm{\;J}}\) nội năng \( \Rightarrow {\rm{\Delta }}U =  - {8.10^5}\left( {\rm{J}} \right)\)

Nhiệt lượng do cơ thể cầu thủ truyền ra môi trường là \({4,2.10^5}{\rm{\;J}} \Rightarrow Q =  - {4,2.10^5}\left( {\rm{J}} \right)\)

Áp dụng định luật I nhiệt động lực học:

\({\rm{\Delta }}U = A + Q \Rightarrow  - {8.10^5} = A - {4,2.10^5}\)

\( \Rightarrow A =  - {0,38.10^6}\left( J \right) =  - 0,38\left( {MJ} \right)\)

Đáp án: 0,38.

Câu 2

PHẦN II: CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI

Một nhóm học sinh lớp 12 thực hiện thí nghiệm thực hành đo nhiệt nóng chảy riêng của nước đá. Họ đã lựa chọn bộ dụng cụ thí nghiệm như hình 1 gồm: biến thế nguồn (1), bộ đo công suất nguồn điện có tích hợp chức năng đo thời gian (2), nhiệt kế điện tử có độ phân giải nhiệt độ \( \pm {0,1^ \circ }{\rm{C}}\) (3), nhiệt lượng kế bằng nhựa có vỏ xốp kèm dây điện trở (4), cân điện tử (5), các dây nối.

: Một nhóm học sinh lớp 12 thực hiện thí nghiệm thực hành đo nhiệt nóng chảy riêng của nước đá. Họ đã lựa chọn bộ dụng cụ thí nghiệm như hình 1 gồm: biến thế nguồn (1), bộ đo công suất nguồn điện có tích hợp  (ảnh 1)

Họ cho viên nước đá có khối lượng \(0,02{\rm{\;kg}}\) và một ít nước vào bình nhiệt lượng kế sao cho dây điện trở chìm trong hỗn hợp nước và nước đá.

Khi tiến hành đo họ khuấy liên tục nước đá, cứ sau mỗi hai phút lại ghi số đo công suất trên oát kế và nhiệt độ trên nhiệt kế. Kết quả đo được ở bảng sau:

Thời gian \(\tau \left( {\rm{s}} \right)\)

Nhiệt độ \(\left( {{\;^ \circ }{\rm{C}}} \right)\)

Công suất \({\rm{P}}\left( {\rm{W}} \right)\)

0

0

11,13

120

0

11,09

240

0

11,10

350

0

11,14

480

0

11,18

600

0

11,13

720

0,3

11,12

840

0,6

11,15

960

1,1

11,12

Từ bảng số liệu họ vẽ được đồ thị biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của nước trong bình nhiệt lượng kế như hình 2.

: Một nhóm học sinh lớp 12 thực hiện thí nghiệm thực hành đo nhiệt nóng chảy riêng của nước đá. Họ đã lựa chọn bộ dụng cụ thí nghiệm như hình 1 gồm: biến thế nguồn (1), bộ đo công suất nguồn điện có tích hợp  (ảnh 2)

 

     a) Công suất trung bình của dòng điện qua điện trở trong nhiệt lượng kế là \(11,13{\rm{\;W}}\).

     b) Với kết quả họ thu được thì nhiệt nóng chảy riêng trung bình của nước đá đo được là \({3,45.10^5}{\rm{\;J}}/{\rm{kg}}\).

     c) Khi tiến hành đo, họ khuấy liên tục nước đá để nhiệt độ của hỗn hợp nước và nước đá đồng đều.

     d) Trên đồ thị vẽ được, họ tìm ra thời điểm kết thúc quá trình nóng chảy của viên nước đá nằm trong khoảng thời gian từ thời điểm 600 s đến thời điểm 700 s là không phù hợp với bảng số liệu.

Lời giải

Phương pháp:

- Công thức tính giá trị trung bình.

- Nhiệt lượng cung cấp để nước đá tan hoàn toàn: \(Q = P.\tau  = m\lambda \).

- Phân tích số liệu từ đồ thị.

Cách giải:

a) Công suất trung bình của dòng điện qua điện trở trong nhiệt lượng kế là:

\(P = \frac{{11,13 + 11,09 + 11,10 + 11,14 + 11,18 + 11,13 + 11,12 + 11,15 + 11,12}}{9}\)

\( \Rightarrow P = \frac{{2504}}{{225}} \approx 11,13\left( {\rm{W}} \right)\)

\( \to \) a đúng.

b) Nhiệt nóng chảy riêng trung bình của nước đá đo được là:

\(\lambda  = \frac{{P.\tau }}{m} = \frac{{\frac{{2504}}{{225}}.640}}{{0,02}} \approx {3,56.10^5}\left( {{\rm{J}}/{\rm{kg}}} \right)\)

\( \to \) b sai.

c) Khi tiến hành đo, họ khuấy liên tục nước đá để nhiệt độ của hỗn hợp nước và nước đá đồng đều.

\( \to \) c đúng.

d) Thời điểm nóng chảy là 640 s vẫn phù hợp.

\( \to \) d sai.

 

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Ở một cơ sở đúc đồng tại xã Đại Bái, huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh, người ta tiến hành đúc một quả chuông bằng đồng nguyên chất có khối lượng 15 kg qua 6 bước sau đây:

Ở một cơ sở đúc đồng tại xã Đại Bái, huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh, người ta tiến hành đúc một quả chuông bằng đồng nguyên chất có khối lượng 15 kg qua 6 bước sau đây: (ảnh 1)

1. Tạo mẫu.

2. Tạo khuôn.

3. Nấu chảy đồng.

4. Rót khuôn.

5. Làm nguội và tách sản phẩm khỏi khuôn.

6. Hoàn thiện sản phẩm.

Biết đồng có nhiệt độ nóng chảy là \({1084^ \circ }{\rm{C}}\), nhiệt nóng chảy riêng là \(\lambda  = 180{\rm{\;kJ}}/{\rm{kg}}\), nhiệt dung riêng là  \(c = 380{\rm{\;J/kg}}.{\rm{K}}\); nhiệt độ ban đầu của môi trường và hỗn hợp nguyên liệu là \({27^ \circ }{\rm{C}}\), trong quá trình đúc có \(40{\rm{\% }}\) lượng nhiệt bị hao phí ra môi trường.

 

     a) Quả chuông đồng trên cần nhận được nhiệt lượng là \(8,7{\rm{MJ}}\) để nóng chảy hoàn toàn từ nhiệt độ ban đầu

     b) Biết năng suất toả nhiệt của than đá là \(27{\rm{MJ}}/{\rm{kg}}\). Khối lượng than đá ít nhất có thể dùng để đúc được quả chuông đồng là \(5,4{\rm{\;kg}}\).

     c) Do dùng nhiên liệu hoá thạch để đun nóng chảy đồng, nên nếu thiết kế ống khói của cơ sở đúc đồng này không đạt tiêu chuẩn thì sẽ làm ảnh hưởng lớn đến môi trường và sức khỏe của người dân.

     d) Quá trình nóng chảy diễn ra trong bước 5.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. giảm đi.              

B. tăng lên.                     
C. không đổi.                 
  D. đạt giá trị tối thiểu.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP