Một ngôi nhà có thể tích phần không gian bên trong là \(40{\rm{\;}}{{\rm{m}}^3}\). Vào một ngày mùa đông, nhiệt độ trong ngôi nhà vào buổi sáng sớm là \({20^ \circ }{\rm{C}}\) và đến giữa trưa là \({25^ \circ }{\rm{C}}\). Cho biết áp suất khí quyển không đổi trong ngày là 1 atm và khối lượng mol của không khí là \(29{\rm{\;g/mol}}\).

a) Khối lượng không khí thoát ra khỏi căn phòng từ buổi sáng sớm đến giữa trưa là \(0,81{\rm{\;kg}}\).
b) Ở buổi trưa các phân tử khí trong ngôi nhà chuyển động nhanh hơn so với buổi sáng.
c) Số phân tử khí có trong ngôi nhà vào buổi sáng sớm là \({7,51.10^{26}}\) phân tử.
d) Từ buổi sáng sớm đến giữa trưa, nhiệt độ trong ngôi nhà tăng 278 K.
Một ngôi nhà có thể tích phần không gian bên trong là \(40{\rm{\;}}{{\rm{m}}^3}\). Vào một ngày mùa đông, nhiệt độ trong ngôi nhà vào buổi sáng sớm là \({20^ \circ }{\rm{C}}\) và đến giữa trưa là \({25^ \circ }{\rm{C}}\). Cho biết áp suất khí quyển không đổi trong ngày là 1 atm và khối lượng mol của không khí là \(29{\rm{\;g/mol}}\).

a) Khối lượng không khí thoát ra khỏi căn phòng từ buổi sáng sớm đến giữa trưa là \(0,81{\rm{\;kg}}\).
b) Ở buổi trưa các phân tử khí trong ngôi nhà chuyển động nhanh hơn so với buổi sáng.
c) Số phân tử khí có trong ngôi nhà vào buổi sáng sớm là \({7,51.10^{26}}\) phân tử.
d) Từ buổi sáng sớm đến giữa trưa, nhiệt độ trong ngôi nhà tăng 278 K.
Quảng cáo
Trả lời:
Phương pháp:
- Áp dụng phương trình Clapeyron: \(\frac{{pV}}{T} = nR = \frac{m}{M}R = \frac{N}{{{N_A}}}.R\)
- Nhiệt độ càng cao các phân tử khí chuyển động càng nhanh.
- Xác định độ chênh lệch nhiệt độ.
Cách giải:
a) Ta có: \(\frac{{pV}}{T} = nR = \frac{m}{M}R \Rightarrow m = \frac{{pVM}}{{RT}} \Rightarrow {\rm{\Delta }}m = \frac{{pVM}}{R}\left( {\frac{1}{{{T_1}}} - \frac{1}{{{T_2}}}} \right)\)
Thay số vào ta được:
\( \Rightarrow {\rm{\Delta }}m = \frac{{{{101325.40.29.10}^{ - 3}}}}{{8,31}}.\left( {\frac{1}{{20 + 273}} - \frac{1}{{25 + 273}}} \right) \approx 0,81{\rm{\;kg}}\)
\( \to \) a đúng.
b) Ở buổi trưa các phân tử khí trong ngôi nhà chuyển động nhanh hơn so với buổi sáng vì nhiệt độ ở buổi trưa lớn hơn buổi sáng.
\( \to \) b đúng.
c) Áp dụng phương trình Clapeyron:
\(\frac{{pV}}{{{T_1}}} = {n_1}R = \frac{{{N_1}}}{{{N_A}}}R \Rightarrow \frac{{101325.40}}{{20 + 273}} = \frac{{{N_1}}}{{{{6,02.10}^{23}}}}.8,31 \Rightarrow {N_1} \approx {10^{27}}\)
\( \to \) c sai.
d) \({\rm{\Delta }}T\left( K \right) = {\rm{\Delta }}t\left( {{\;^0}C} \right) = 25 - 20 = 5\)
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Vật lí (có đáp án chi tiết) ( 38.000₫ )
- Sổ tay Vật lí 12 (chương trình mới) ( 18.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Phương pháp:
Áp dụng định luật I nhiệt động lực học: \({\rm{\Delta }}U = A + Q\).
Cách giải:
Cầu thủ này tiêu hao khoảng \({8.10^5}{\rm{\;J}}\) nội năng \( \Rightarrow {\rm{\Delta }}U = - {8.10^5}\left( {\rm{J}} \right)\)
Nhiệt lượng do cơ thể cầu thủ truyền ra môi trường là \({4,2.10^5}{\rm{\;J}} \Rightarrow Q = - {4,2.10^5}\left( {\rm{J}} \right)\)
Áp dụng định luật I nhiệt động lực học:
\({\rm{\Delta }}U = A + Q \Rightarrow - {8.10^5} = A - {4,2.10^5}\)
\( \Rightarrow A = - {0,38.10^6}\left( J \right) = - 0,38\left( {MJ} \right)\)
Đáp án: 0,38.
Lời giải
Phương pháp:
- Áp dụng quá trình đẳng tích: \(\frac{p}{T} = const\).
- Lực ma sát tác dụng lên nút chai khi nút chai bật ra là: \({F_{ms}} = \left( {p - {p_0}} \right)S\)
Cách giải:
Quá trình đẳng tích:
\(\frac{{{p_0}}}{{{T_0}}} = \frac{p}{T} \Rightarrow \frac{{101325}}{{27 + 273}} = \frac{p}{{87 + 273}}\)
\( \Rightarrow p = 121590\left( {Pa} \right)\)
Lực ma sát tác dụng lên nút chai khi nút chai bật ra là:
\({F_{ms}} = \left( {p - {p_0}} \right)S = \left( {121590 - 101325} \right){.1,8.10^{ - 4}}\)
\( \Rightarrow {F_{ms}} \approx 3,65\left( N \right)\)
Đáp án: 3,65.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. 529 kg.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. giảm đi.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.


