Khi trời lạnh cơ thể chúng ta dễ bị mất nhiệt lượng vào môi trường. Sự mất nhiệt lượng này sẽ dẫn đến các hệ quả như cơ thể bị run rẩy, kiệt sức. Trong một trận bóng đá ngoài trời vào ngày lạnh, một cầu thủ bắt đầu cảm thấy kiệt sức sau khi tiêu hao khoảng \({8.10^5}{\rm{\;J}}\) nội năng. Biết nhiệt lượng do cơ thể cầu thủ truyền ra môi trường là \({4,2.10^5}{\rm{\;J}}\). Tổng công mà cầu thủ này đã thực hiện có độ lớn bằng bao nhiêu MJ?
Khi trời lạnh cơ thể chúng ta dễ bị mất nhiệt lượng vào môi trường. Sự mất nhiệt lượng này sẽ dẫn đến các hệ quả như cơ thể bị run rẩy, kiệt sức. Trong một trận bóng đá ngoài trời vào ngày lạnh, một cầu thủ bắt đầu cảm thấy kiệt sức sau khi tiêu hao khoảng \({8.10^5}{\rm{\;J}}\) nội năng. Biết nhiệt lượng do cơ thể cầu thủ truyền ra môi trường là \({4,2.10^5}{\rm{\;J}}\). Tổng công mà cầu thủ này đã thực hiện có độ lớn bằng bao nhiêu MJ?
Quảng cáo
Trả lời:
Phương pháp:
Áp dụng định luật I nhiệt động lực học: \({\rm{\Delta }}U = A + Q\).
Cách giải:
Cầu thủ này tiêu hao khoảng \({8.10^5}{\rm{\;J}}\) nội năng \( \Rightarrow {\rm{\Delta }}U = - {8.10^5}\left( {\rm{J}} \right)\)
Nhiệt lượng do cơ thể cầu thủ truyền ra môi trường là \({4,2.10^5}{\rm{\;J}} \Rightarrow Q = - {4,2.10^5}\left( {\rm{J}} \right)\)
Áp dụng định luật I nhiệt động lực học:
\({\rm{\Delta }}U = A + Q \Rightarrow - {8.10^5} = A - {4,2.10^5}\)
\( \Rightarrow A = - {0,38.10^6}\left( J \right) = - 0,38\left( {MJ} \right)\)
Đáp án: 0,38.
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Vật lí (có đáp án chi tiết) ( 38.000₫ )
- Sổ tay Vật lí 12 (chương trình mới) ( 18.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Phương pháp:
- Áp dụng quá trình đẳng tích: \(\frac{p}{T} = const\).
- Lực ma sát tác dụng lên nút chai khi nút chai bật ra là: \({F_{ms}} = \left( {p - {p_0}} \right)S\)
Cách giải:
Quá trình đẳng tích:
\(\frac{{{p_0}}}{{{T_0}}} = \frac{p}{T} \Rightarrow \frac{{101325}}{{27 + 273}} = \frac{p}{{87 + 273}}\)
\( \Rightarrow p = 121590\left( {Pa} \right)\)
Lực ma sát tác dụng lên nút chai khi nút chai bật ra là:
\({F_{ms}} = \left( {p - {p_0}} \right)S = \left( {121590 - 101325} \right){.1,8.10^{ - 4}}\)
\( \Rightarrow {F_{ms}} \approx 3,65\left( N \right)\)
Đáp án: 3,65.
Lời giải
Phương pháp:
- Áp dụng phương trình Clapeyron: \(\frac{{pV}}{T} = nR = \frac{m}{M}R = \frac{N}{{{N_A}}}.R\)
- Nhiệt độ càng cao các phân tử khí chuyển động càng nhanh.
- Xác định độ chênh lệch nhiệt độ.
Cách giải:
a) Ta có: \(\frac{{pV}}{T} = nR = \frac{m}{M}R \Rightarrow m = \frac{{pVM}}{{RT}} \Rightarrow {\rm{\Delta }}m = \frac{{pVM}}{R}\left( {\frac{1}{{{T_1}}} - \frac{1}{{{T_2}}}} \right)\)
Thay số vào ta được:
\( \Rightarrow {\rm{\Delta }}m = \frac{{{{101325.40.29.10}^{ - 3}}}}{{8,31}}.\left( {\frac{1}{{20 + 273}} - \frac{1}{{25 + 273}}} \right) \approx 0,81{\rm{\;kg}}\)
\( \to \) a đúng.
b) Ở buổi trưa các phân tử khí trong ngôi nhà chuyển động nhanh hơn so với buổi sáng vì nhiệt độ ở buổi trưa lớn hơn buổi sáng.
\( \to \) b đúng.
c) Áp dụng phương trình Clapeyron:
\(\frac{{pV}}{{{T_1}}} = {n_1}R = \frac{{{N_1}}}{{{N_A}}}R \Rightarrow \frac{{101325.40}}{{20 + 273}} = \frac{{{N_1}}}{{{{6,02.10}^{23}}}}.8,31 \Rightarrow {N_1} \approx {10^{27}}\)
\( \to \) c sai.
d) \({\rm{\Delta }}T\left( K \right) = {\rm{\Delta }}t\left( {{\;^0}C} \right) = 25 - 20 = 5\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. 529 kg.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. giảm đi.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.



