Câu hỏi:

21/08/2025 10 Lưu

Tụ điện có điện dung C = 3 μF, được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế là U = 100 V. Sau đó, người ta ngắt tụ ra khỏi nguồn. Người ta nối hai bản của tụ điện trên với hai bản của tụ điện khác cũng có điện dung là C (ban đầu chưa tích điện).

a. Năng lượng của tụ trước khi nối là 1,5.10-2 J.

b. Hiệu điện thế của mỗi tụ sau khi nối là 50 V.

c. Năng lượng của mỗi tụ sau khi nối là 7,5.10-3 J.

d. Điện dung của bộ tụ sau khi nối là 6.10-7 F.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

 

Phát biểu

Đúng

Sai

a

Năng lượng của tụ trước khi nối là 1,5.10-2 J.

Đ

 

b

Hiệu điện thế của mỗi tụ sau khi nối là 50 V.

Đ

 

c

Năng lượng của mỗi tụ sau khi nối là 7,5.10-3 J.

 

S

d

Điện dung của bộ tụ sau khi nối là 6.10-7 F.

 

S

 

a. Năng lượng của tụ trước khi nối: \[W = \frac{1}{2}C{U^2} = 1,{5.10^{ - 2}}\,J\]                                   

b. Điện tích của tụ sau khi ngắt khỏi nguồn: Q = CU = 3.10-4 C

Khi nối tụ thì điện tích mỗi tụ: \[{Q_1} = {Q_2} = \frac{Q}{2} = 1,{5.10^{ - 4}}\,C\]

 Hiệu điện thế của mỗi tụ sau khi nối tụ là : \[{U_1} = {U_2} = \frac{{{Q_1}}}{C} = 50\,V\]                

c. Năng lượng của mỗi tụ sau khi nối là: \({W_1} = {W_2} = \frac{{Q_{_1}^2}}{{2C}} = 3,{75.10^{ - 3}}\,J\)         

d. Điện dung của tụ sau khi nối: Cb = 2C = 6.10-6 F.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

 

Phát biểu

Đúng

Sai

a

Mạch gồm (C1 // C2)ntC3.

Đ

 

b

Điện dung của bộ tụ là 2μF.

 

S

c

Đặt vào 2 đầu bộ tụ hiệu điện thế 200 V thì hiệu điện thế U3 có giá trị là 150 V.

 

S

d

Hiệu điện thế giới hạn của bộ tụ là 150V.

 

S

 

a. Mạch gồm (C1 // C2)ntC3.                                                                                                                                                      

b. Điện dung của bộ tụ: \[{C_b} = \frac{{\left( {{C_1} + {C_2}} \right){C_3}}}{{{C_1} + {C_2} + {C_3}}} = 1,5\,\,\mu F\,\,\]                                                                                       

c. U12+U3=UQ12=Q3C12=C1+C2=C3=3  μFU12+U3=U U12=U3    U3=U12=U2=100V                                                                       

d. \[\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{U_{12}} = \frac{U}{2} \le 500}\\{{U_3} = \frac{U}{2} \le 300}\end{array}} \right. \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{U \le 1000V}\\{U \le 600V{\rm{ }}}\end{array}} \right. \Rightarrow U \le 600V\]

Lời giải

 

Phát biểu

Đúng

Sai

a

Điện dung của tụ điện không phụ thuộc vào bản chất của hai bản tụ điện.

Đ

 

b

Một tụ điện phẳng, hai bản có dạng hình tròn bán kính r. Nếu đồng thời tăng bán kính hai bản tụ và khoảng cách giữa hai bản lên 3 lần thì diện dung của tụ điện tăng 3 lần.

Đ

 

c

Một tụ điện phẳng được mắc vào 2 cực của nguồn điện có hiệu điện thế U. Ngắt tụ điện ra khỏi nguồn rồi kéo cho khoảng cách giữa hai bản tụ tăng lên 2 lần thì điện dung và hiệu điện thế của tụ tăng 2 lần.

 

S

d

Bốn tụ điện giống nhau, mỗi tụ có điện dung C được ghép nối tiếp thành bộ tụ điện. Điện dung của bộ tụ điện bằng 4C.

 

S

 

 

a. Điện dung của tụ điện không phụ thuộc vào bản chất của hai bản tụ điện.

b. \[C = \frac{{\varepsilon S}}{{{{9.10}^9}.4\pi d}} = \frac{{\varepsilon .\pi .{r^2}}}{{{{9.10}^9}.4\pi d}}\]

Khi tăng r, d lên 3 lần => \[C' = \frac{{\varepsilon .\pi .{{\left( {3r} \right)}^2}}}{{{{9.10}^9}.4\pi .3d}} = 3C\]

c. \[C = \frac{{\varepsilon S}}{{{{9.10}^9}.4\pi d}}\]   => tăng d’ = 2d   => \[C' = \frac{{\varepsilon .S}}{{{{9.10}^9}.4\pi .2d}} = \frac{C}{2}\]  =>\(U' = \frac{{{\rm{Q'}}}}{{{\rm{C'}}}}{\rm{ = }}\frac{{\rm{Q}}}{{{\rm{C/2}}}}{\rm{ = 2U}}\)

d. Cb = C/4