Câu hỏi:

21/08/2025 27 Lưu

Cho 8 g một oxide tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 20 g một muối sulfate. Xác định công thức hoá học của oxide trên.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải

Đặt công thức của oxide là R2On.

Phương trình hoá học:

R2On + nH2SO4 → R2(SO4)n + nH2O

Theo phương trình hoá học ta có: noxide = nmuối

Hay: \[\frac{8}{{2R + 16n}} = \frac{{20}}{{2R + 96n}} \Rightarrow R = \frac{{56}}{3}n\]

Vậy n = 3, R = 56 thoả mãn.

Kim loại là Fe, oxide là Fe2O3.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án đúng là: A

nacid = 0,25.2 = 0,5 mol

Gọi số mol của Al2O3 và CuO lần lượt là x và y mol

\[ \Rightarrow \] 102x + 80y = 26,2 (1)

Phương trình hóa học:

Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O

x3xmol

CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O

y ymol

\[ \Rightarrow \] nacid = 3x + y = 0,5 (2)

Từ (1) và (2) giải được x = 0,1 và y = 0,2 mol

\[\% {m_{A{l_2}{O_3}}} = \frac{{0,1.102}}{{26,2}}.100\% = 38,93\% .\]

%mCuO = 100% - 38,93% = 61,07%.

Lời giải

Đáp án đúng là: D.

\[\begin{array}{l}{n_{CuO}} = \frac{8}{{80}} = 0,1\,mol;\\{m_{HCl}} = \frac{{20.7,3}}{{100}} = 1,46g \Rightarrow {n_{HCl}} = \frac{{1,46}}{{36,5}} = 0,04\,mol\end{array}\]

Phương trình hóa học:

CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

0,10,04mol

Có \[\frac{{{n_{HCl}}}}{2} < \frac{{{n_{CuO}}}}{1}\]; vậy sau phản ứng HCl hết; số mol CuCl2

tính theo số mol HCl.

\[{n_{CuC{l_2}}} = \frac{1}{2}{n_{HCl}} = 0,02\,mol \Rightarrow {m_{Cu}}_{C{l_2}} = 0,02.135 = 2,7g.\]

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP