Để hòa tan hoàn toàn 0,32 gam một oxide kim loại cần vừa đủ 40 mL dung dịch HCl 0,2M. Công thức hóa học của oxide đó là
A. Fe2O3.
B. MgO.
C. ZnO.
D. CuO.
Quảng cáo
Trả lời:

Đáp án đúng là: D
nHCl = 0,04.0,2 = 0,008 mol
Giả sử kim loại có hóa trị II → oxide có dạng MO
MO + 2HCl → MCl2 + H2O
0,004 ← 0,008mol
MOxide = \[\frac{{0,32}}{{0,004}} = 80 = M + 16 \Rightarrow M = 64.\]
Vậy điều giả sử là đúng. Oxide là CuO.
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
B. 61,07% và 38,93%.
D. 60,17% và 39,83%.
Lời giải
Đáp án đúng là: A
nacid = 0,25.2 = 0,5 mol
Gọi số mol của Al2O3 và CuO lần lượt là x và y mol
\[ \Rightarrow \] 102x + 80y = 26,2 (1)
Phương trình hóa học:
Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O
x3xmol
CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
y ymol
\[ \Rightarrow \] nacid = 3x + y = 0,5 (2)
Từ (1) và (2) giải được x = 0,1 và y = 0,2 mol
\[\% {m_{A{l_2}{O_3}}} = \frac{{0,1.102}}{{26,2}}.100\% = 38,93\% .\]
%mCuO = 100% - 38,93% = 61,07%.
Câu 2
A. 6,75 gam.
B. 13,50 gam.
C. 5,40 gam.
D. 2,7 gam.
Lời giải
Đáp án đúng là: D.
\[\begin{array}{l}{n_{CuO}} = \frac{8}{{80}} = 0,1\,mol;\\{m_{HCl}} = \frac{{20.7,3}}{{100}} = 1,46g \Rightarrow {n_{HCl}} = \frac{{1,46}}{{36,5}} = 0,04\,mol\end{array}\]
Phương trình hóa học:
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
0,10,04mol
Có \[\frac{{{n_{HCl}}}}{2} < \frac{{{n_{CuO}}}}{1}\]; vậy sau phản ứng HCl hết; số mol CuCl2>
tính theo số mol HCl.\[{n_{CuC{l_2}}} = \frac{1}{2}{n_{HCl}} = 0,02\,mol \Rightarrow {m_{Cu}}_{C{l_2}} = 0,02.135 = 2,7g.\]
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. 4,5g.
B. 7,6g.
C. 6,8g.
D. 7,4g.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. 1,27 gam.
B. 3,175 gam.
C. 2,54 gam.
D. 2,7 gam.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.