Những người đi dã ngoại thường dùng dây để treo túi đựng thức ăn lên khỏi tầm với của một số động vật. Trong một lần đi dã ngoại, An dùng một dây thừng nhỏ buộc vắt qua các cành cây và móc túi thức ăn vào đoạn giữa sợi dây như hình bên. Sau đó, An kéo dây xuống để nâng túi thức ăn lên. Trong quá trình An kéo sợi dây, độ lớn của lực \(\vec F\) sẽ
Những người đi dã ngoại thường dùng dây để treo túi đựng thức ăn lên khỏi tầm với của một số động vật. Trong một lần đi dã ngoại, An dùng một dây thừng nhỏ buộc vắt qua các cành cây và móc túi thức ăn vào đoạn giữa sợi dây như hình bên. Sau đó, An kéo dây xuống để nâng túi thức ăn lên. Trong quá trình An kéo sợi dây, độ lớn của lực \(\vec F\) sẽ
A. giảm cho đến khi dây căng ngang hoàn toàn.
B. không thay đổi.
C. tăng cho đến khi dây căng ngang hoàn toàn.
Quảng cáo
Trả lời:

Phương pháp:
Phân tích các lực tác dụng lên vật.
Sử dụng điều kiện cân bằng của vật
Cách giải:
Giả sử xét vật tại vị trí cân bằng
Ta có các lực tác dụng lên vật:
Khi balo ở vị trí cân bằng thì:
\(\vec P + {\vec T_1} + {\vec T_2} = \vec 0\)
Khi cân bằng thì: \({T_1} = {T_2} = T\)
\( \Rightarrow P = 2T.{\rm{cos}}\frac{\alpha }{2}\) (1)
Mặt khác ta có: \({\rm{F}} = {\rm{T}}\) (2) vì lực căng trên cùng sợi dây là như nhau.
Từ (1) và ( 2 ) suy ra:
\(F = \frac{{mg}}{{2{\rm{cos}}\frac{\alpha }{2}}}\)
Kéo với lực \(\vec F\) từ vị trí cân bằng \( \to \) vật lên trên \( \to \) góc \(\alpha \) tăng lên \( \to {\rm{cos}}\alpha \) càng nhỏ \( \to {\rm{F}}\) càng lớn
Từ đó ta có: vật càng lên cao dây càng căng và lực kéo càng phải tăng lên và dây luôn bị trùng ở vị trí treo balo.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Phương pháp:
+ Phân tích đồ thị kết hợp với nhớ lại khái niệm các đẳng quá trình.
+ Áp dụng biểu thức của các đẳng quá trình để tìm các thông số chưa biết.
+ Sử dụng công thức: \({\rm{\Delta }}U = \frac{3}{2}nR{\rm{\Delta }}T\)
Cách giải:
a) Từ đồ thị ta thấy quá trình \({\rm{A}}\left( {{\rm{I}} \to {\rm{II}}} \right)\): áp suất \(p = 400\left( {{\rm{N}}/{{\rm{m}}^2}} \right)\) không đổi
\( \to \) Quá trình A là quá trình đẳng áp.
\( \to \) a đúng.
b) Quá trình B gồm 2 quá trình:
+ \({\rm{I}} \to \) III: \({p_I}{V_I} = {p_{III}}{V_{II}} \to \) quá trình đẳng nhiệt
+ \({\rm{III}} \to {\rm{II}}:{V_{{\rm{III\;}}}} = {V_{II}} = 8{\rm{\;}}{{\rm{m}}^3} \to \) quá trình đẳng tích
\( \to \) b sai.
c) Biến thiên nội năng: \({\rm{\Delta }}U = \frac{3}{2}nR{\rm{\Delta }}T\) (chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ).
Mà quá trình A và B có trạng thái đầu và cuối giống nhau nên sự biến thiên nội năng của hệ trong hai quá trình này bằng nhau.
\( \to \) c sai.
d) Trạng thái (I): \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{p_I} = 400\left( {{\rm{N}}/{{\rm{m}}^2}} \right)}\\{{V_I} = 2{\rm{\;}}{{\rm{m}}^3}}\\{{T_1} = T}\end{array}} \right.\)
Ta có: \(\frac{{{V_I}}}{{{T_I}}} = \frac{{{V_{II}}}}{{{T_{II}}}} \Leftrightarrow {T_{II}} = \frac{{{V_{II}}{T_I}}}{{{V_I}}} = \frac{{8.T}}{2} = 4T\)
Biến thiên nội năng của hệ trong quá trình \(B\) là:
\({\rm{\Delta }}U = \frac{3}{2}nR{\rm{\Delta }}T = \frac{3}{2}.nR\left( {{T_2} - {T_1}} \right) = \frac{3}{2}nR\left( {4T - T} \right) = \frac{9}{2}nRT\)
\( \Rightarrow {\rm{\Delta }}U = \frac{9}{2}{p_I}{V_I} = \frac{9}{2}.400.2 = 3600{\rm{\;J}}\)
Câu 2
A. khối lượng của các phân tử tăng lên.
B. khối lượng của các phân tử giảm xuống.
C. nội năng trung bình của các phân tử khí tăng lên.
Lời giải
Phương pháp:
Sử dụng lí thuyết về nội năng: nội năng bằng tổng động năng và thế năng của các phân tử khí.
Cách giải:
Khối lượng của các phân tử khí không thay đổi vì khối lượng là đặc tính cố định của các phân tử.
Trong một khối khí lý tưởng, khi nhiệt độ tăng, nội năng của khối khí tăng, bởi vì nội năng của khí lý tưởng phụ thuộc vào nhiệt độ. Nội năng của khối khí là tổng động năng của tất cả các phân tử, và động năng trung bình của mỗi phân tử tăng khi nhiệt độ tăng.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. \({25^ \circ }{\rm{C}}\).
B. \({100^ \circ }{\rm{C}}\).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.