Một căn phòng hở có kích thước như hình vẽ. Ban đầu không khí trong phòng ở điều kiện tiêu chuẩn (nhiệt độ ở \({0^ \circ }{\rm{C}}\); áp suất \({1,013.10^5}{\rm{\;Pa}}\)). Người ta tăng nhiệt độ không khí trong phòng lên tới \({20^ \circ }{\rm{C}}\). Cho biết khối lượng mol của không khí bằng \(29{\rm{\;g/mol}}\). Khối lượng không khí đã ra khỏi phòng khi được tăng nhiệt độ là bao nhiêu kg? (Kết quả làm tròn đến phần nguyên).
Một căn phòng hở có kích thước như hình vẽ. Ban đầu không khí trong phòng ở điều kiện tiêu chuẩn (nhiệt độ ở \({0^ \circ }{\rm{C}}\); áp suất \({1,013.10^5}{\rm{\;Pa}}\)). Người ta tăng nhiệt độ không khí trong phòng lên tới \({20^ \circ }{\rm{C}}\). Cho biết khối lượng mol của không khí bằng \(29{\rm{\;g/mol}}\). Khối lượng không khí đã ra khỏi phòng khi được tăng nhiệt độ là bao nhiêu kg? (Kết quả làm tròn đến phần nguyên).

Quảng cáo
Trả lời:

Phương pháp:
Áp dụng phương trình Clapeyron: \(pV = nRT = \frac{m}{M}RT\)
Cách giải:
Phương trình Clapeyron: \(pV = \frac{m}{M}RT \Rightarrow pV = \frac{{{\rm{\Delta }}m}}{M}.R.{\rm{\Delta }}T\)
Thay số vào ta được:
\( \Rightarrow {1,013.10^5}.4.5.8 = \frac{{{\rm{\Delta }}m}}{{29}}.8,31.\left( {20 - 0} \right)\)
\( \Rightarrow {\rm{\Delta }}m \approx {2828.10^3}\left( {\rm{g}} \right) = 2828\left( {{\rm{kg}}} \right)\)
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 1000 câu hỏi lí thuyết môn Vật lí (Form 2025) ( 45.000₫ )
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Vật lí (có đáp án chi tiết) ( 38.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. Giữa các phân tử có lực hút và lực đẩy gọi chung là lực liên kết phân tử.
B. Lực liên kết phân tử chỉ có lực hút, không có lực đẩy.
C. Các phân tử chuyển động không ngừng. Nhiệt độ của vật càng cao thì tốc độ chuyển động của các phân từ cấu tạo nên vật càng lớn.
Lời giải
Phương pháp:
Lý thuyết về mô hình động học phân tử.
Cách giải:
Lực liên kết phân tử có thể là lực hút hoặc lực đẩy.
Lời giải
Phương pháp:
- Lý thuyết về các cách làm thay đổi nội năng.
- Áp dụng định luật I nhiệt động lực học: \({\rm{\Delta }}U = A + Q\) và quy ước dấu.
Cách giải:
a) Khí thay đổi nội năng bằng cách thực hiện công và truyền nhiệt.
\( \to \) a sai.
b) Theo quy ước, khí nhận công \(A = 500\left( {kJ} \right) > 0\) và khí nhận nhiệt lượng \(Q = 250\left( {kJ} \right) > 0\)
\( \to \) b sai.
c) Áp dụng định luật I Nhiệt động lực học:
\({\rm{\Delta }}U = A + Q = 500 + 250 = 750\left( {kJ} \right) > 0\)
\( \to \) c đúng.
d) Nếu khí thực hiện công 100 kJ thì \(A = - 100\left( {{\rm{\;kJ}}} \right) < 0\)
Áp dụng định luật I Nhiệt động lực học:
\({\rm{\Delta }}U = A + Q = - 100 + 250 = 150\left( {kJ} \right) > 0\)
\( \to \) d đúng.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. 320 K
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. Quá trình bất kì
B. Quá trình đẳng áp
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. \(1,08{\rm{\;atm}}\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.